Bài giảng sẽ giúp các em nắm được công thức tính tích có hướng của hai vecto và ứng dụng tích có hướng trong chứng minh bốn điểm không đồng phẳng cùng một số bài tập từ cơ bản đến nâng cao có hướng dẫn giải chi tiết
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
I. Tính có hướng của hai vectơ
\(\vec{a}=(x_1;y_1;z_1)\)
\(\vec{b}=(x_2;y_2;z_2)\)
\(\left [ \vec{a},\vec{b} \right ]=\left ( \begin{vmatrix} y_1 \ \ \ z_1\\ y_2 \ \ \ z_2 \end{vmatrix}\left; \begin{vmatrix} z_1 \ \ \ x_1\\ z_2 \ \ \ x_2 \end{vmatrix} ;\begin{vmatrix} x_1 \ \ \ y_1\\ x_2 \ \ \ y_2\\ \end{vmatrix}\right )\)
\(=(y_1z_2-y_2z_1;z_1x_2-z_2x_1; x_1y_2-x_2y_1)\)
1) \(\vec{a},\vec{b},\vec{c}\) không đồng phẳng khi và chỉ khi
\(\left [ \vec{a},\vec{b} \right ].\vec{c}\neq 0\)
Suy ra A, B, C, D không đồng phẳng khi và chỉ khi \(\left [ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right ].\overrightarrow{AD}\neq 0\)
2) \(\vec{a},\vec{b},\vec{c}\) đồng phẳng khi và chỉ khi
\(\left [ \vec{a},\vec{b} \right ].\vec{c}= 0\)
A, B, C, D đồng phẳng khi và chỉ khi \(\left [ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC} \right ].\overrightarrow{AD}=0\)
II. Bài tập
VD1: Cho A(1;0;1), B(0;0;2), C(0;1;1), D(-2;1;0)
a) CMR: A, B, C, D là các đỉnh của một tứ diện
b) Tìm m để M(m;1;2) thuộc (BCD)
Giải
a)
\(\overrightarrow{AB}=(-1;0;1)\)
\(\overrightarrow{AC}=(-1;1;0)\)
\(\overrightarrow{AD}=(-3;1;-1)\)
\(\left [ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC} \right ]= \left ( \begin{vmatrix} 0 \ \1\\ 1 \ \ 0 \end{vmatrix}; \begin{vmatrix} 1 \ \ -1\\ 0 \ \ -1 \end{vmatrix} ; \begin{vmatrix} -1 \ \0\\ -1 \ \ 1 \end{vmatrix}\right )=(-1;-1;-1)\)
\(\left [ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC} \right ].\overrightarrow{AD}= -1(-3)+(-1).1+(-1).(-1)=3\neq 0\)
A, B, C, D không đồng phẳng hay A, B, C, D là 4 đỉnh của một tứ diện.
b)
\(M\in (BCD)\Leftrightarrow \left [ \overrightarrow{BC}; \overrightarrow{BD} \right ].\overrightarrow{BM}=0(1)\)
\(\left.\begin{matrix} \overrightarrow{BC}=(0;1;-1)\\ \overrightarrow{BD}=(-2;1;-2) \end{matrix}\right\}\left [\overrightarrow{BC};\overrightarrow{BD} \right ] =\left ( \begin{vmatrix} 1 \ \ -1\\ 1 \ \ -2 \end{vmatrix}; \begin{vmatrix} -1 \ \ 0\\ -2 \ \ -2 \end{vmatrix}; \begin{vmatrix} 0 \ \ 1\\ -2 \ \ 1 \end{vmatrix} \right )=(-1;2;2)\)
\(\overrightarrow{BM}=(m;1;0)\)
\((1)\Leftrightarrow -1.m+2.1+2.0=0\)
\(\Leftrightarrow -m+2=0\Leftrightarrow m=2\)
VD2: Cho A(-2;0;1), B(0;-1;1), C(0;0;-1)
a) Tìm giao điểm của Ox với (ABC)
b) Tìm giao điểm của Oy với (ABC)
Giải
a)
\(M=Ox\cap (ABC)\)
\(\Rightarrow M\in Ox\Rightarrow M(m;0;0)\)
\(\overrightarrow{AB}=(2;-1;0)\)
\(\overrightarrow{AC}=(2;0;-2)\)
\(\left [ \overrightarrow{AD};\overrightarrow{AC} \right ] =\left ( \begin{vmatrix} -1 \ \ 0\\ 0\ \ -2 \end{vmatrix}; \begin{vmatrix} 0 \ \ 2\\ -2\ \ 2 \end{vmatrix}; \begin{vmatrix} 2 \ \ -1\\ 2\ \ 0 \end{vmatrix} \right )=(2;4;2)\)
\(\overrightarrow{AM}=(m+2;0;-1)\)
\(M\in (ABC)\Leftrightarrow \left [ \overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC} \right ].\overrightarrow{AM}=0\)
\(\Leftrightarrow 2(m+2)+0.4+(-1).2=0\)
\(\Leftrightarrow 2(m+2)=2\)
\(\Leftrightarrow m+2=1\)
\(\Leftrightarrow m=-1\)
b)
\(N=Oy\cap (ABC)\)
\(\Rightarrow N\in Oy\Rightarrow N(0;n;0), \overrightarrow{AN}=(2;n;-1)\)
\(\Leftrightarrow 2.2+4.n-1.2=0\)
\(\Leftrightarrow 4.n=-2\)
\(\Leftrightarrow n=-\frac{1}{2}\)
Vậy \(N\left ( 0;-\frac{1}{2};0 \right )\)