-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Câu 1: Chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C8H14O4. Khi thuỷ phân X trong NaOH thu được một muối và 2 rượu Y, Z. Số nguyên tử cacbon trong phân tử rượu Y gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử rượu Z. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho ba olefin đồng phân còn Z chỉ cho một olefin duy nhất. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. CH3OOCCH2COOCH2CH2CH2CH3. B. CH3CH2OOCCOOCH2CH2CH2CH3.
C. CH3CH2OOCCOOCH(CH3)CH2CH3. D. CH3CH2COOCOOCH(CH3)CH2CH3.
Giải:
X: C8H14O4
X + NaOH → 1 muối + 2 ancol
\(\Delta =\frac{2x+2-y}{2}= 2 \ lk \ \pi\)
\(\begin{matrix} Axit \ \ \ \ Ancol \\ \left [ \begin{matrix} CO|O - C_{2}H_{5} \\ CO|O-C_{4}H_{9} \end{matrix} \right. \end{matrix}\)
\(\begin{matrix}C_{2}H_{5}-OOC-COO-C_{4}H_{9} \Leftrightarrow CH_{3}-CH_{2}-OOC-COO-CH-CH_{2}-CH_{3} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ CH_{3} \end{matrix}\)
Loại A, D
\(\\ C_{2}H_{5}OH \rightarrow C_{2}H_{4}+H_{2}O \\ \\ C_{4}H_{9}OH \rightarrow 3 \ anken\)
⇒ Chọn C
Câu 2: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 8,40 lít. B. 5,60 lít. C. 3,92 lít. D. 4,20 lít.
Giải:
\(X \left\{\begin{matrix} HCHO: CH_{2}O \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \ \\ CH_{3}COOH:C_{2}H_{4}O_{2} \Leftrightarrow 2(CH_{2}O) \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \ \\ HCOOCH_{3}:C_{2}H_{4}O_{2} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \ \\ \begin{matrix} CH_{3}-CH-COOH \\ ^| \ \ \ \\ OH \ \ \ \end{matrix} \begin{matrix} :C_{3}H_{6}O_{3} \Leftrightarrow 3(CH_{2}O) \\ \ \\ \ \end{matrix} \end{matrix}\right.\)
\(\\ CH_{2}O + O_{2}\rightarrow CO_{2} + H_{2}O \\ a \ \ \ \ \ \ \ a \ \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ a \ \ \ \ \ \ \ a \\ \\ 15,5 = 44a + 18a \\ \\ \Rightarrow a = 0,25 \ mol \\ \\ V_{O_{2}} = 0,25.22,4 = 5,6 \ lit\)
⇒ Chọn B
Câu 3: Hỗn hợp X gồm C2H5OH; HCHO; CH3COOH; HCOOCH3; CH3COOC2H5; CH2OHCH(OH)CHO; CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 19,4g hỗn hợp X cần vừa đủ 32g oxi, sau phản ứng thu được 0,9 mol H2O. Tính % theo khối lượng của CH3COOC2H5 trong hỗn hợp X?
A. 45,36% B. 43,05% C. 46,62% D. 52,13%
Giải:
\(X\left\{\begin{matrix} C_{2}H_{5}OH: C_{2}H_{6}O \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \ \\ HCHO: CH_{2}O \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \ \\ CH_{3}COOH: C_{2}H_{3}O_{2} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \ \\ HCOOCH_{3}: C_{2}H_{4}O_{2} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \ \\ CH_{3}COOC_{2}H_{5} : C_{4}H_{8}O_{2} \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \ \\ \begin{matrix} CH_{2}-CH-CHO \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ OH \ \ \ \ \ OH \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ : C_{3}H_{6}O_{3} \\ \ \\ \ \end{matrix} \\ \ \\ \begin{matrix} CH_{3}-CH-COOH \\ ^| \ \ \ \\ OH \ \ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ : C_{3}H_{6}O_{3} \\ \ \\ \ \end{matrix} \end{matrix}\right.\)
\(X \left\{\begin{matrix} C_{2}H_{6}O: a \ mol \\ \ \\ CH_{2}O: b \ mol \ \ \\ \ \\ C_{4}H_{8}O_{2} : c \ mol \end{matrix}\right.\)
\(\\ X + O_{2} \rightarrow CO_{2} + H_{2}O \\ \\ 19,4 = 46a + 30b + 88c \ \ (1) \\ \\ m_{X} + m_{O_{2}} = m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O} \\ \\ m_{CO_{2}} = 19,4 + 32 - 0,9 .18 = 35,2 \ (g) \\ \\ n_{CO_{2}} = \frac{35,2}{44} = 0,8 \ mol \\ \\ n_{CO_{2}} = 0,8 = 2a+b+4c \ \ (2)\)
Bảo toàn nguyên tố oxy:
\(\\ a + b + 2c + 1.2 = 0,8.2 + 0,9 \ \ (3) \\ \\ 1, \ 2, \ 3 \Rightarrow \left\{\begin{matrix} a = 0,2 \\ b = 0,1 \\ c = 0,1 \end{matrix}\right. \Rightarrow \%m = \frac{88.0,1}{19,4}.100 \ \% = 45,36 \ \%\)
⇒ Chọn A
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 17 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este no, đơn chức, mạch hở thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, nếu đun 17 gam hỗn hợp X với 150 ml dung dịch KOH 0,8M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 8,16 gam. B. 9,96 gam. C. 10,08 gam. D. 11,88 gam.
Giải:
- Este no, đơn mạch hở: CnH2nO2 (a mol)
- Ancol đơn mạch hở: CmH2m+2O (b mol)
\(\\ n_{CO_{2}} = \frac{12,32}{22,4} = 0,55 \ mol \\ \\ n_{H_{2}O} = \frac{14,4}{18} = 0,8 \ mol\)
⇒ Ancol no, đơn mạch hở
\(\\ n_{ancol} = b = 0,8 - 0,55 = 0,25 \ mol \\ \\ m_{X} + m_{O_{2}} = m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O} \\ \\ BTKL: \ 17 + m_{O_{2}} = 0,55.44 + 14,4 \\ \\ m_{O_{2}} = 21,6 \ gam \Rightarrow n_{O_{2}} = 0,675 \ mol\)
Bảo toàn nguyên tố oxy:
2a + b + 0,675 .2 = 0,55.2 + 0,8 ⇒ a = 0,15
\(\\ n_{CO_{2}} = 0,55 = na + mb \\ \\ \Leftrightarrow 0,55 = 0,15n + 0,25m\)
Tác dụng KOH este phản ứng
\(\\ HCOOCH_{3} + KOH \rightarrow HCOOK + CH_{3}OH \\ 0,15 \ \ \ \ \ \ \ > \ \ \ \ 0,12 \ \ \rightarrow \ \ \ 0,12 \\ \\ n_{KOH} = 0,15.0,8 = 0,12 \\ \\ m_{Cr} = 0,12 (45 + 39) = 8,16 \ gam\)
⇒ Chọn A
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 2,760 gam. B. 1,242 gam. C. 1,380 gam. D. 2,484 gam.
Giải:
\(\\ \begin{matrix} R_{1}-COO-CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ R_{1}-COO-CH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ R_{2}-COO-CH_{2} \end{matrix}; \ R_{1}COOH; \ R_{2}COOH \\ \\ R_{1}-COOH: C_{17}H_{35}COOH \\ \\ R_{2}-COOH: C_{15}H_{31}COOH\)
⇒ Chất béo no, axit no, đơn
\(\\ n_{CO_{2}} = \frac{20,16}{22,4} = 0,9 \ mol \\ \\ n_{H_{2}O} = \frac{15,66}{18} = 0,87 \ mol\)
CTPT chất béo: CnH2n+2-3.2O6 (a mol)
CTPT axit béo: CmH2mO2 (b mol)
CnH2n-4O6 → nCO2 + (n - 2) H2O
a → na na - 2a
CmH2mO2 → mCO2 + mH2O
b mb mb
\(\\ n_{CO_{2}} - n_{H_{2}O} = na-mb-na+2a-mb = 2a \\ \\ 0,9-0,87=2a \Rightarrow a = 0,015 \ mol\)
Chất béo + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
0,015 → 0,015
axit + NaOH → Muối + H2O
\(m_{glixerol} = 0,015.\frac{90}{100}.92 = 1,242 \ gam\)
⇒ Chọn B
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 18,28 gam. B. 16,68 gam. C. 20,28 gam. D. 23 gam.
Giải:
\(\\ CT: C_{x}H_{y}O_{6} \ (a \ mol) \\ \\ m_{cbeo} + m_{O_{2}} = m_{CO_{2}} + m_{H{2}O} \\ \\ m_{cbeo} = 1,14.44+1,06.18-1,61.32 = 17,72 \ gam\)
Chất béo + 3NaOH → Muối + 3C3H5(OH)3
0,02 → 0,06 ? 0,02
Bao toàn nguyên tố oxy: 6a + 1,61.2 = 1,14.2+1,06
⇒ a = 0,02 mol
mmuối = 17,72 + 0,06.40 - 0,02.92 = 18,28 gam
Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Giải:
\(\\ \begin{matrix} R_{1}-COO-CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ R_{1}-COO-CH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ R_{2}-COO-CH_{2} \end{matrix} \ + \ 3H_{2}O\rightleftharpoons 2R_{1}COOH + R_{2}COOH + C_{3}H_{5}(OH)_{3}\)
444 gam 46 gam
0,5 mol 1,5 1 0,5 \(\overset{ \ }{\leftarrow}\) 0,5 mol
\(\\ m_{2 \ axit} = 444 + 1,5.18 - 46 = 425 \ gam \\ \\ \overline{M}_{2 \ axit } = \frac{425}{1,5} = 283,33 \\ \\ M_{1} < 283,33 < M_{C_{17}H_{35}COOH} = 284\)
Nếu R1COOH(C17H35COOH): 1 mol
\(\\ \Rightarrow M_{R_{2}COOH} = \frac{425 - 284 }{0,5} = 282 \ (C_{17}H_{33}COOH) \\ \\ C_{17}H_{33}COOH; \ C_{17}H_{35}COOH \\ \\ R_{2}COOH (C_{17}H_{35}COOH) \Rightarrow M_{R_{1}COOH}= \frac{425-0,5.284}{1}=283 \ (loai)\)
⇒ Chọn D
Câu 8: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là:
A. 16,128 lít. B. 20,160 lít. C. 17,472 lít. D. 15,680 lít.
Giải:
\(\\ \begin{matrix} C_{17}H_{33}COO-CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{15}H_{31}COO-CH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{35}COO-CH_{2} \end{matrix} \\ \\ CTPT: C_{55}H_{104}O_{6} \\ \\ C_{55}H_{104}O_{6} + 78O_{2} \rightarrow 55CO_{2} + 52 H_{2}O \\ 0,01 \ \ \rightarrow \ \ \ \ \ 0,78 \\ \\ n_{X} = \frac{8,6}{860} = 0,01 \ mol \\ \\ V_{O_{2}} = 0,78.22,4 = 17,472 \ lit\)
⇒ Chọn C
Câu 9: Cho 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chức 0,2 mol NaOH, cho ra hỗn hợp 2 muối natri có công thức C2H3O2Na và C3H3O2Na và 6,2 gam ancol X. E có công thức là:
A. C6H10O4. B. C6H8O4. C. C7H10O4. D. C7H12O4.
Giải:
\(\\ E + NaOH \rightarrow C_{2}H_{3}O_{2}Na + C_{3}H_{3}O_{2}Na + ancol \ X \\ 0,1 \ \ 0,2 \ mol\)
\(\frac{n_{NaOH _{pu}}}{n_{E} } =2\) (Có 2 (-COO-))
\(\\ M_{X} = \frac{6,2}{0,1} = 62 = R + 34 \Rightarrow R = 28 \ (-C_{2}H_{4}-) \\ \\ X: HO-CH_{2}-CH_{2}-OH \\ \\ \begin{matrix} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ CH_{3}-COO - CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ CH_{2}=CH-COO-CH_{2} \end{matrix} \Leftrightarrow CH_{3}COOCH_{2}CH_{2}OOC-CH=CH_{2}\)
\(\\ \\ C_{7}H_{10}O_{4}\)
⇒ Chọn C