-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Câu 1: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 5,6 gam. B. 6,4 gam C. 4,88 gam. D. 3,28 gam.
Giải:
\(\\ CH_{3}COOC_{2}H_{5} \ (a \ mol) \\ \\ CH_{3}COOC_{6}H_{5} \ (a \ mol) \\ \\ 4,48 = 88a + 136a \Rightarrow a = 0,02 \ mol\)
\(\\ CH_{3}COOC_{2}H_{5} + NaOH \rightarrow CH_{3}COONa + C_{2}H_{5}OH \\ a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ a \\ \\ CH_{3}COOC_{6}H_{5} +2 NaOH \rightarrow CH_{3}COONa + C_{6}H_{5}ONa + H_{2}O \\ a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 2a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ a\)
\(\\ n_{NaOH} = 0,8.0,1 = 0,08 \ mol \\ \\ n_{NaOH \ pu } = 3a = 0,06 \ mol \\ \\ n_{NaOH \ du} = 0,02 \ mol \\ \\ m_{Cr} = 2a .82 + a.116 + 40.0,02 = 6,4 \ gam\)
⇒ Chọn B
Câu 2: Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O3. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 9,8 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của X là:
A. CH3CH(OH)COOCH3. B. HCOOCH2CH2CHO
C. HOCH2COOC2H5. D. CH3COOCH2CH2OH
Giải:
\(\\ X: C_{4}H_{8}O_{3} \\ \\ n_{X} = \frac{10,4}{104}= 0,1 \ mol\)
Tác dụng NaOH chỉ phản ứng ở (-COO-)
\(\\ \begin{matrix} R-CO|O-R' \\ NaOH \ \ \ \\ 0,1 \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ NaOH \\ \ \\ 0,1 \end{matrix} \begin{matrix} \ \rightarrow \\ \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ RCOONa \\ \ \\ 0,1 \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ R'OH \\ \ \\ \ \end{matrix} \\ M_{RCOONa} = \frac{9,8}{0,1} = 98 = R+44+23\)
⇒ 31 = R1 + 17 (OH)
R1 = 14 (-CH2-)
R-COO-R': HO-CH2-COO-C2H5
⇒ Chọn C
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng với KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn và được một ancol no đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với Na được 3,36 lít H2. Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì?
A. 1 este và 1 ancol B. 1 este và 1 axit
C. 2 este D. 1 ancol và 1 axit
Giải:
\(\\ n_{KOH} = 0,1.5 = 0,5 \ mol \\ \\ X\left\{\begin{matrix} R_{1}COO-R \ (a \ mol) \\ \\ R_{2}COO-R \ (b \ mol) \end{matrix}\right. \\ \\ \Rightarrow 2 \ este \\ \\ \Rightarrow n_{ancol} = n_{2 \ este }= n_{KOH} = 0,5 \\ \\ R_{1}COOR + KOH \rightarrow R_{1}COOK + ROH \\ \\ R-OH + Na \rightarrow RONa + \frac{1}{2}H_{2} \\ 0,5 > 0,3 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \underset{ \ }{\leftarrow} \ \ \ \ \ \ 0,15 \\ \\ \begin{matrix} \Rightarrow \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ R_{1}COOH : a \\ \ R_{2}COOR: b \end{matrix} \\ \\ \Rightarrow 1 \ este; \ 1 \ axit\)
⇒ Chọn B
Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam este bằng NaOH vừa đủ thu được muối A và ancol B. Khi nung toàn bộ muối A với oxi thu được 5,3g Na2CO3, khí CO2 và nước. Chưng cất để lấy ancol B khan. Cho lượng ancol B tác dụng hết với Na thu được 6,8g muối và khí H2 có thể tích bằng 1/2 thể tích hơi ancol B đã phản ứng (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức cấu tạo của este là:
A. CH3COOC2H3. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3. D. C2H5COOCH3.
Giải:
\(\\ \begin{matrix} RCOOR' \\ a \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} NaOH \\ a \end{matrix} \begin{matrix} \ \rightarrow \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} RCOONa \\ a \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} R'OH \\ a \end{matrix} \\ \\ RCOONa + O_{2} \rightarrow Na_{2}CO_{3} + CO_{2} + H_{2}O \\ \\ n_{Na_{2}CO_{3}} = \frac{5,3}{106} = 0,05 \ mol \\ \\ \Rightarrow n_{Na^+} = 0,1 = a \\ \\ M_{este} = \frac{8,8}{0,1} = 88\)
CTPT: C4H8O2
\(\\ \begin{matrix} R'OH \\ 0,1 \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ Na \rightarrow \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ RONa \\ 0,1 \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ \dfrac{1}{2} H_{2}\ \\ \ \end{matrix} \\ \\ M_{muoi} = \frac{6,8}{0,1}= 68 = R'+16+23 = R' = 29 \ (C_{2}H_{5}) \\ \\ CH_{3}-COO-C_{2}H_{5}\)
⇒ Chọn B
Câu 5: Cho 43,6 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 49,2 gam muối và 0,2 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,8M. Công thức cấu tạo của X là:
A. (CH3COO)2C2H4. B. C3H5(COOCH3)3.
C. (HCOO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.
Giải:
\(\\ n_{NaOH} = 2 . 0,5 = 1 \ mol \\ \\ n_{HCl} = 0,5.0,8 = 0,4 \ mol \\ \\ NaOH_{du} + HCl \rightarrow NaCl + H_{2}O \\ 0,4 \ \ \ \overset{ \ }{\leftarrow} \ \ \ \ 0,4 \\ \\ n_{NaOH \ pu} = 1 - 0,4 = 0,6 \ mol \\ \\ n_{ancol} = 0,2 \ mol\)
\(\\ \begin{matrix} A. \ \\ \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} CH_{3}-COO-CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ CH_{3}-COO-CH_{2} \end{matrix} \\ \\ \\ \begin{matrix} B. \ \\ \ \\ \ \\ \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} CH_{2}-COO-CH_{3} \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ CH-COO-CH_{3} \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ CH_{2}-COO-CH_{3} \end{matrix} \\ \\ \\ \begin{matrix} C. \ \\ \ \\ \ \\ \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} HCOO-CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ H COO-CH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ HCOO-CH _{2} \end{matrix} \\ \\ \\ \begin{matrix} D. \ \\ \ \\ \ \\ \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} CH_{3}-COO-CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ CH_{3}-COO-CH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ CH_{3}-COO-CH_{2} \end{matrix}\)
\(\\ B. \ X + 3NaOH \rightarrow C_{3}H_{5}(COONa)_{3} + 3CH_{3}OH \\ \\ X + 3NaOH \rightarrow 3RCOONa + C_{3}H_{5}(OH)_{3} \\ 43,6 \ \ \ \ \ 0,6 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,6 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,2 \\ \\ M_{m'} = \frac{49,2}{0,6} = 82 \ (CH_{3}COONa) \\ \\ M_{ancol} = \frac{43,6+0,6.40-49,2}{0,2} = 92 \ (C_{3}H_{5}(OH)_{3})\)
Câu 6: 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, cho ra hỗn hợp gồm 3 muối natri có công thức CHO2Na; C2H3O2Na; C3H3O2Na và 9,2 gam ancol X. E có công thức phân tử phân tử là:
A. C8H10O4. B. C10H12O6. C. C9H12O6. D. C9H14O6.
Giải:
\(n_{E} = 0,1 \ mol; \ n_{NaOH} = 0,3 \ mol\)
\(\\ M= \frac{9,2}{0,1} = 92 = R + 51 \Rightarrow R = 41 \ (C_{3}H_{5}) \\ \\ CHO_{2}Na \Leftrightarrow HCOONa \\ \\ C_{2}H_{3}O_{2}Na \Leftrightarrow CH_{3}COONa \\ \\ C_{3}H_{3}O_{2}Na \Leftrightarrow CH_{2}=CH-COONa \\ \\ \begin{matrix} HCOO-CH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ CH_{3}COO-CH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{2}H_{3}COO-CH_{2} \end{matrix} \ \ \ C_{9}H_{12}O_{6}\)
⇒ Chọn C
Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Nếu cho 14,08g hỗn hợp (X) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit chứa đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Công thức của 2 ancol là:
A. C4H9OH và C5H11OH B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H5OH và C3H7OH D. C3H7OH và C4H9OH
Giải:
nX = 0,5 mol = a + b
nAg = 0,4 mol
⇒ Có 1 este HCOOR1 (a mol)
Tác dụng dung dịch KOH → 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp
⇒ Công thức 2 este: CH3COOR2 (b mol)
\(\\ HCOOR_{1} \xrightarrow[]{ \ \ \ \ \ } 2Ag \\ a = 0,2 \ \ \ \ \ \overset{ \ }{\leftarrow} \ \ \ 0,4 \\ \\ \Rightarrow b = 0,3 \\ \\ \frac{a}{b} = \frac{2}{3} \\ \\ HCOOR_{1} + KOH \rightarrow HCOOK + R_{1}OH \\ 2t \ \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ \ \ \ 2t \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 2t \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 2t \\ \\ CH_{3}COOR_{2} + KOH \rightarrow CH_{3}COOK + R_{2}OH \\ 3t \ \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 3t \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 3t \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 3t\)
\(\\ 14,08 + 56.5t = 68.2t + 82.3t + 8,256 \\ \\ t = 0,035 \ mol \\ \\ \overline{M}_{2 \ ancol} = \frac{8,256}{5.0,035} = 51,6 \\ \\ \begin{matrix} 46 \\ (C_{2}H_{5}OH ) \end{matrix} \begin{matrix} \ < \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ \ \ \ 51,6 \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ \ \ \ < \ \\ \ \end{matrix}\begin{matrix} 60 \\ (C_{3}H_{7}OH) \end{matrix}\)
⇒ Chọn C
Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch Y và 0,015 mol hơi ancol Z. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X có thể là:
A. HCOOH và HCOOC2H5 B. CH3COOH và CH3COOC2H5
C. C2H5COOH và C2H5COOCH3 D. HCOOH và HCOOC3H7
Giải:
ĐA: \(\left\{\begin{matrix} RCOOH: C_{n}H_{2n}O_{2} \ (a \ mol ) \ \\ RCOOR': C_{m}H_{2m}O_{2} \ (b \ mol) \end{matrix}\right.\)
\(\\ C_{n}H_{2n}O_{2} \xrightarrow[]{ \ \ \ \ \ } nCO_{2} + nH_{2}O \\ 0,025 \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ \ 0,025n \rightarrow \\ \\ C_{m}H_{2m}O_{2} \xrightarrow[]{ \ \ \ \ \ } mCO_{2} + mH_{2}O \\ 0,015 \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ \ \ 0,015m \rightarrow \\ \\ 6,82 = 44.0,025n + 18.0,025n + 44.0,015m + 18.0,015m \\ \\ \Leftrightarrow 0,025n + 0,015m = 0,11\)
CH3COOH
CH3COOC2H5
⇒ Chọn B
Câu 9: Đun a gam hỗn hợp hai chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol. Giá trị của a và CTCT của X, Y lần lượt là:
A. 12,0; CH3COOH và HCOOCH3. B. 14,8; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. 14,8; CH3COOCH3 và CH3CH2COOH. D. 9,0; CH3COOH và HCOOCH3.
Giải:
X, Y đồng phân nhau
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
\(\begin{matrix} \ \ \ \ \ \ \ R_{1}-COONa \\ \\ R_{1}-CH_{2}-COONa \end{matrix} \ + \ 1 \ ancol\)
Nếu 2 este: R1-COOR và R1-CH2COOR ⇒ Loại
⇒ 1 axit: R1-CH2-COOH
1 este: R1-COO-CH3
R1-CH2COOH + NaOH → R1-CH2COONa + H2O
a' → a' a'
R1COOCH3 + NaOH → R1COONa + ROH
b' → b' b'
a' + b' = 0,2
\(\\ \Rightarrow \overline{M} = \frac{15}{0,2} = 75 \\ \\ \begin{matrix} HCOONa \\ (68) \end{matrix} \begin{matrix} \ \ \ < \ \ \ 75 \ \ \ < \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ \ \ CH_{3}COONa \\ (82) \end{matrix} \\ \\ \begin{matrix} \Rightarrow \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ CH_{{3}}COOH \\ HCOOCH_{{3}} \end{matrix}, \ \ \ a \ gam = 60.0,2 = 12 \ gam\)
⇒ Chọn A
Câu 10: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm:
A. một axit và một este. B. một este và một rượu.
C. hai este. D. một axit và một rượu.
Giải:
\(\\ n_{KOH} = 0,5 \ mol \\ \\ \begin{matrix} ROH \\ 0,3 \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ Na \ \rightarrow \ RONa \ + \ \\ \overset{\ }{\leftarrow} \end{matrix} \begin{matrix} \dfrac{1}{2}H_{2} \\ 0,15 \end{matrix} \\ \\ \begin{matrix} R_{1}COOH \\ 0,2 \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ KOH \ \\ \overset{ \ }{\leftarrow} 0,2 \end{matrix} \begin{matrix} \rightarrow R_{1}COOK \ + \ H_{2}O \\ \ \end{matrix} \\ \\ \begin{matrix} R_{2}COOR \\ 0,3 \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ KOH \ \\ \overset{ \ }{\leftarrow} 0,3 \end{matrix} \begin{matrix} \rightarrow R_{2}COOK \ + \ \\ \underset{ \ }{\leftarrow} \end{matrix}\begin{matrix} ROH \\ 0,3 \end{matrix}\)
⇒ Chọn A