Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức hoàn toàn mới liên quan đến Truyền tải điện năng và máy biến áp, các em cần phải nắm được :
-
Khái niệm của truyền tải điện năng
-
Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
-
Những ứng dụng vô cùng quan trọng của máy biến áp trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Hôm nay chúng ta qua bài số 4 của chuyên đề Dòng điện xoay chiều.
Bữa trước chúng ta đã kết thúc dạng bài tập cuối cùng là dạng Độ lệch pha - Giản đồ vecto. Bữa nay chúng ta tìm hiểu một cái mới của chuyên đề dòng điện xoay chiều là Máy biến áp - Truyền tải điện năng.
Đầu tiên chúng ta sẽ xét máy biến áp là gì? Khi truyền tải điện năng thì cần như thế nào cho hợp lí nhất? Cần thay đổi, điều chỉnh những đại lượng nào cho hợp lí?
* Máy biến áp
+ Định nghĩa: Là thiết bị biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều mà không làm thay đổi tần số.
+ Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
+ Cấu tạo: Gồm 2 cuộn dây có số vòng khác nhau quấn trên lõi thép. Lõi thép gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau. Cuộn nối với nguồn gọi là cuôn sơ cấp, cuộn nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn thứ cấp.
Ta có: \(\ell _1 = N_1. \phi \Rightarrow \ell_2 = N_2.\phi\)
\(\Rightarrow \frac{E_1}{E_2} = \frac{N_1}{N_2} \Rightarrow \frac{U_1}{U_2} = \frac{N_1}{N_2}\)
+ Nếu N1 > N2 ⇒ U1 > U2: Máy hạ áp
+ Nếu N1 < N2 ⇒ U1 < U2: Máy tăng áp
* Máy biến áp lý tưởng:
P1 = P2
Thường \(\cos \varphi_1 = \cos \varphi_2\)
\(U_1I_1\cos \varphi_1 = U_2I_2\cos \varphi_2 \Rightarrow U_1I_1 = U_2I_2\)
\(\Rightarrow \frac{U_1}{U_2} = \frac{I_1}{I_2}\)
* Truyền tải điện năng
+ Công suất truyền tải: \(P = UI\cos \varphi\)
+ Điện áp hai đầu đường dây: U
+ Điện áp nơi tiêu thụ: U'
⇒ Độ giảm thế: U - U' = RI
+ Công suất hao phí (tỏa nhiệt):
\(\Delta P = RI^2 = R.\frac{P^2}{U^2 \cos \varphi }\)
⇒ Để giảm \(\Delta P\) ⇒ Giảm R hoặc tăng U
• Giảm R \(\left ( A = \rho \frac{\ell}{S} \right )\): không thực tế
• Tăng U: thực tế (đang thực hiện)
(Nếu tăng U lên n lần thì \(\Delta P\)giảm n2 lần)
* Hiệu suất: \(H = \frac{P_i}{P} = \frac{P - \Delta P}{P} = 1 - \frac{\Delta P}{P}\)
VD1: Một máy biến áp lý tưởng có số vòng cuộn sơ cấp bằng 2400 vòng , số vòng cuộn thứ cấp bằng 600 vòng. Nối cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp để hở bằng 50V. Tìm U1?
Giải:
\(\left\{\begin{matrix} N_1 = 2400\\ N_2 = 600\\ U_2 = 50V \end{matrix}\right. \Rightarrow \frac{N_1}{N_2} = \frac{U_1}{U_2} \Rightarrow U_1 = U_2. \frac{N_1}{N_2}\)
\(\Rightarrow U_1 = 50.\frac{2400}{600} = 200V\)
VD2: Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều có công xuất P từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Khi điện áp hai đầu đường dây bằng 6kV thì hiệu suất bằng 73%; để hiệu suất bằng 97% thì cần tăng thêm điện áp ở ahi đầu đường dây 1 lượng bao nhiêu? Coi hệ số công suất \(\cos \varphi\) bằng 1.
Giải:
Công suất P
U = 6kV → H = 73%
\(H' = 97\% \Rightarrow \Delta U = U' - U = \ ?\)
Ta có: \(H = 1 - \frac{\Delta P}{P} = 73\% \Rightarrow \Delta P = 0,27.P\)
\(H' = 1 - \frac{\Delta P'}{P} = 97\% \Rightarrow \Delta P' = 0,03.P\)
Mà: \(\Delta P = R.\frac{P^2}{U^2\cos ^2 \varphi } = R.\frac{P^2}{U^2}\)
\(\Rightarrow \frac{\Delta P}{\Delta P'} = \frac{U'^2}{U^2} = 9 \Rightarrow U' = 3U = 18kV\)
\(\Rightarrow \Delta U = U' - U = 18 - 6 = 12kV\)