Bài giảng sẽ hướng dẫn các em cách viết phương trình mặt cầu bằng việc đi tìm tâm mặt cầu và bán kính của nó cùng một số bài tập liên quan từ cơ bản đến nâng cao
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
I. Lý thuyết
1)
Phương trình mặt cầu tâm I(a;b;c), bán kính R
\((x-a)^2+(y-b)^2+(z-c)^2=R^2\)
2)
\(Pt \ x^2+y^2+z^2+2Ax+2By+2Cz+D=0\)
là phương trình mặt cầu khi \(A^2+B^2+C^2-D> 0\)
Khi đó \(\left\{\begin{matrix} tam \ I(-A;-B;-C)\\ BK \ R =\sqrt{A^2+B^2+C^2-D} \end{matrix}\right.\)
2. Bài tập
VD1: Viết phương trình mặt cầu có đường kính AB, \(A(2;1;3), B(0;-3;1)\)
Giải
Tâm I của mặt cầu là trung điểm của AB
I(1;-1;2)
\(BK \ R =\frac{1}{2}AB=\frac{1}{2}.\sqrt{(0-2)^2+(-3-1)^2+(1-3)^2}\)
\(=\frac{1}{2}.\sqrt{4+16+4}=\sqrt{6}\)
Phương trình mặt cầu:
\((x-1)^2+(y+1)^2+(z-2)^2=6\)
VD2: Viết phương trình mặt cầu tâm I(1;2;3) và tiếp xúc với mặt phẳng \(2x-y+2z+1=0 \ (P)\)
Giải
Mặt cầu tiếp xúc (P) nên
\(R=d(I;(P))=\frac{\left | 2-2+6+1 \right |}{\sqrt{2^2+(-1)^2+2^2}}=\frac{7}{3}\)
PT mặt cầu \((x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2=\frac{49}{9}\)
VD3: Viết phương trình mặt cầu đi qua 4 điểm \(A(0;0;0), B(1;0;0), C(0;1;0),D(0;0;1)\)
Giải
Cách 1:
Gọi phương trình mặt cầu là
\(x^2+y^2+z^2+2ax+2by+2cz+d=0 \ \ (S)\)
\(A\in (S)\Leftrightarrow d=0 \ \ \ \(1)\)
\(B\in (S)\Leftrightarrow 1+2a+d=0 \ \ (2)\)
\(C\in (S)\Leftrightarrow 1+2b+d=0 \ \ (3)\)
\(D\in (S)\Leftrightarrow 1+2c+d=0 \ \ (4)\)
Từ (1), (2) (3) (4) ta có
\(\left\{\begin{matrix} a=-\frac{1}{2}\\ b=-\frac{1}{2}\\ c=-\frac{1}{2}\\ d=0 \end{matrix}\right.\)
\(PT \ (S): x^2+y^2+z^2-x-y-z=0\)
Cách 2: Dựng hình lập phương ABEC.DMNP như hình vẽ
\(\overrightarrow{AN}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD}\Rightarrow \overrightarrow{AN}=(1;1;1)\Rightarrow N(1;1;1)\)
ABEC.DMNP là hình lập phương nên mặt cầu đi qua A, B, C, D cũng là mặt cầu đi qua các đỉnh hình lập phương nhận AN làm đường kính.
Tâm mặt cầu là trung điểm AN
\(I(\frac{1}{2};\frac{1}{2};\frac{1}{2})\)
\(BK \ \ R =\frac{1}{2}AN=\frac{1}{2}\sqrt{1^2+1^2+1^2}=\frac{\sqrt{3}}{2}\)