Bài giảng sẽ giúp các em nắm được các kiến thức về tọa độ của điểm trong không gian, công thức tìm trung điểm, trọng tâm tam giác, trọng tâm tứ diện cùng một số bài tập liên quan
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
I. Lý thuyết
\(A(x_A,y_A,z_A)\Leftrightarrow \overrightarrow{OA}=(x_A;y_A;z_A)\)
\(B(x_B,y_B,z_B)\Leftrightarrow \overrightarrow{AB}=(x_B-x_A;y_B-y_A;z_B-z_A)\)
\(AB=\sqrt{(x_B-x_A)^2+(y_B-y_A)^2+(z_B-z_A)^2}\)
\(\overrightarrow{IA}=k.\overrightarrow{IB}(k\neq 1)\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x_I=\frac{x_A-k.x_B}{1-k}\\ \\ y_I=\frac{y_A-k.y_B}{1-k}\\ \\ z_I=\frac{z_A-k.z_B}{1-k} \end{matrix}\right.\)
I là trung điểm AB thì
\(\left\{\begin{matrix} x_I=\frac{x_A+x_B}{2}\\ \\ y_I=\frac{y_A+y_B}{2}\\ \\ z_I=\frac{z_A+z_B}{2} \end{matrix}\right.\)
G là trọng tâm \(\Delta ABC\)
\(\left\{\begin{matrix} x_G=\frac{x_A+x_B+x_C}{3}\\ \\ y_G=\frac{y_A+y_B+y_C}{3}\\ \\ z_G=\frac{z_A+z_B+z_C}{3} \end{matrix}\right.\)
G là trọng tâm của tứ diện ABCD
\(\left\{\begin{matrix} x_G=\frac{x_A+x_B+x_C+x_D}{4}\\ \\ y_G=\frac{y_A+y_B+y_C+y_D}{4}\\ \\ z_G=\frac{z_A+z_B+z_C+z_D}{4} \end{matrix}\right.\)
II Bài tập
VD1: Cho tam giác ABC, A(-2;3;6), B(-4;6;0), C(-3;5;4).
1) Xác định tọa độ trung điểm M của BC
2) Tính độ dài đường trung tuyến AM
3) Tìm tọa độ điểm E sao cho A là trung điểm BE
4) Tìm tọa độ trong tâm G của tam giác ABC
5) Tìm tọa độ điểm F sao cho A là trọng tâm tam giac FBC
6) Tìm tọa độ trọng tâm tứ diện OABC, O(0;0;0).
7) Tìm tọa độ chân đường phân giác trong góc A.
8) Tìm tọa độ chân đường phân giác ngoài góc A.
9) Tìm tọa độ N sao cho \(\overrightarrow{NA}+2\overrightarrow{NB}=\overrightarrow{0}\)
10) Tìm tọa độ P sao cho \(\overrightarrow{PA}+2\overrightarrow{PB}+3\overrightarrow{PC}=\overrightarrow{0}\)
11) Tìm tọa độ \(K\in Ox\) sao cho \(\left | \overrightarrow{KA}+\overrightarrow{KB} \right | \ min\)
12) Tìm tọa độ \(Q\in Oy\) sao cho QA2 + 2QB2 min
Giải
1)
Tọa độ M\(\left\{\begin{matrix} x_M=\frac{1}{2}(x_B+x_C)=-\frac{7}{2}\\ \\ y_M=\frac{1}{2}(y_B+y_C)=\frac{11}{2}\\ \\ z_M=\frac{1}{2}(z_B+z_C)=2 \end{matrix}\right.\)
\(M\left ( -\frac{7}{2};\frac{11}{2};2 \right )\)
2)
\(\overrightarrow{AM}=(-\frac{3}{2};\frac{5}{2};-4)\)
\(\overrightarrow{AM}=\sqrt{(-\frac{3}{2})^2+(\frac{5}{2})^2+(-4)^2}=\frac{7}{\sqrt{2}}\)
3)
A là trung điểm BE
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x_B+x_E=2x_A\\ y_B+y_E=2y_A\\ z_B+z_E=2z_A \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} -4+x_E=-4\\ 6+y_E=6\\ 0+z_E=12 \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x_E=0\\ y_E=0\\ z_E=12 \end{matrix}\right.\Rightarrow E(0;0;12)\)
4)
Tọa độ trọng tâm G của \(\Delta ABC\) là
\(\left\{\begin{matrix} x_G=\frac{1}{3}(x_A+x_B+x_C)=-3\\ \\ y_G=\frac{1}{3}(y_A+y_B+y_C)=\frac{14}{3}\\ \\ z_G=\frac{1}{3}(z_A+z_B+z_C)=\frac{10}{3} \end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left (-3; \frac{14}{3}; \frac{10}{3} \right )\)
5)
A là trọng tâm \(\Delta FBC\) khi
\(\left\{\begin{matrix} x_F+x_B+x_C=3x_A\\ y_F+y_B+y_C=3y_A\\ z_F+z_B+z_C=3z_A \end{matrix}\right.\)
\(\left\{\begin{matrix} x_F=3x_A-x_B-x_C=-1\\ y_F=3y_A-y_B-y_C=-2\\ z_F=3z_A-z_B-z_C=14 \end{matrix}\right.\)
Vậy \(F(-1;-2;14)\)
6)
Tọa độ trọng tâm G' của tứ diện OABC
\(\left\{\begin{matrix} x_G'=\frac{1}{4}(x_O+x_A+x_B+x_C) =-\frac{9}{4}\\ \\ y_G'=\frac{1}{4}(y_O+y_A+y_B+y_C) =\frac{7}{2}\\ \\ z_G'=\frac{1}{4}(z_O+z_A+z_B+z_C) = \frac{5}{2} \end{matrix}\right.\)
Vậy \(G'\left ( -\frac{9}{4}; \frac{7}{2}; \frac{5}{2} \right )\)
7)
D là chân đường phân giác trong góc A, ta có
\(\frac{DB}{AB}=\frac{DC}{AC}\Rightarrow \overrightarrow{DB}=\frac{-AB}{AC}.\overrightarrow{DC} \ (1)\)
\(\overrightarrow{AB}=(-2;3;-6)\Rightarrow AB=\sqrt{(-2)^2+3^2+(-6)^2}=7\)
\(\overrightarrow{AC}=(-1;2;-2)\Rightarrow AC=\sqrt{(-1)^2+2^2+(-2)^2}=3\)
\((1)\Leftrightarrow \overrightarrow{DB}=-\frac{7}{3}\overrightarrow{DC}\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x_D=\frac{x_B+\frac{7}{3}x_C}{1+\frac{7}{3}}=\frac{-4-7}{\frac{10}{3}}=-\frac{33}{10}\\ \\ y_D=\frac{y_B+\frac{7}{3}y_C}{1+\frac{7}{3}}=\frac{6-\frac{35}{3}}{\frac{10}{3}}=\frac{53}{10}\\ \\ z_D=\frac{z_B+\frac{7}{3}z_C}{1+\frac{7}{3}}=\frac{0+\frac{38}{3}}{\frac{10}{3}}=\frac{14}{5} \end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left ( -\frac{33}{10};\frac{53}{10};\frac{14}{5} \right )\)
8)
Gọi T là chân phân giác ngoài góc A
\(\overrightarrow{TB}=\frac{AB}{AC}.\overrightarrow{TC} \ hay \ \overrightarrow{TB}=\frac{7}{3}.\overrightarrow{TC}\)
\(\left\{\begin{matrix} x_T=\frac{x_B-\frac{7}{3}x_C}{1- \frac{7}{3}}=\\ \\ y_T=\frac{y_B-\frac{7}{3}y_C}{1- \frac{7}{3}}=\\ \\ z_T=\frac{z_B-\frac{7}{3}z_C}{1- \frac{7}{3}}= \end{matrix}\right.\)
9)
\(\overrightarrow{NA}+2\overrightarrow{NB}=\overrightarrow{0}\Leftrightarrow \overrightarrow{NA}=-2\overrightarrow{NB}\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} -2-x_N=-2(-4-x_N)\\ 3-y_N=-2(6-y_N)\\ 6-z_N=-2(0-z_N) \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x_N=-\frac{10}{3}\\ y_N=5\\ z_N=2 \end{matrix}\right.\)
Vậy \(N\left (-\frac{10}{3}; 5; 2 \right )\)
10)
\(\overrightarrow{PA}=(-2-x_P;3-y_P; 6-z_P)\)
\(2\overrightarrow{PB}=(-8-x_P;12-2y_P; -2-z_P)\)
\(3\overrightarrow{PC}=(-9-3x_P;15-3y_P; 12-3z_P)\)
\(\overrightarrow{PA}+2\overrightarrow{PB}+3\overrightarrow{PC}= (19-6x_P;30-6y_P;18-6z_P)\)
\(\overrightarrow{PA}+2\overrightarrow{PB}+3\overrightarrow{PC}=\overrightarrow{0}\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} -19-6x_P=0\\ 30-6y_P=0\\ 18-6z_P=0 \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x_P=-\frac{19}{6}\\ y_P=5\\ z_P=3 \end{matrix}\right.\)
Vậy \(P\left (-\frac{19}{6}; 5; 3 \right )\)
11) Cách 1
\(K\in Ox\Rightarrow K(a;0;0)\)
\(\overrightarrow{KA}=(-2-a;3;6)\)
\(2\overrightarrow{KB}=(-8-2a;12;0)\)
\(\overrightarrow{KA}+2\overrightarrow{KB}=(-10-3a;15;6)\)
\(\left | \overrightarrow{KA}+2\overrightarrow{KB} \right |= \sqrt{(-10-3a)^2+15^2+6^2}\geq \sqrt{15^2+6^2}\)
\(\left | \overrightarrow{KA}+2\overrightarrow{KB} \right | \ min \ Khi \ -10-3a=0\Leftrightarrow a=-\frac{10}{3}\)
Vậy \(K\left ( -\frac{10}{3};0;0 \right )\)
Cách 2:
\(\left | \overrightarrow{KA}+2\overrightarrow{KB} \right | = \left | \overrightarrow{KN}+\overrightarrow{NA}+2(\overrightarrow{KN}+ \overrightarrow{NB}) \right |\)
\(=\left | 3\overrightarrow{KN}+(\overrightarrow{NA}+ 2\overrightarrow{NB}) \right |=3KN\)
\(\left | \overrightarrow{KA}+2\overrightarrow{KB} \right | \ _{min} \ Khi \ KN _{min}, K\in Ox\)
Điều này xảy ra khi K là hình chiếu vuông góc của N trên Ox
Vậy \(K\left ( -\frac{10}{3};0;0 \right )\)
12)
\(Q\in Oy\Rightarrow Q(0;a;0)\)
\(QA^2=(-2)^2+(a-3)^2+6^2=a^2-6a+49\)
\(QB^2=(-4)^2+(6-a)^2=a^2-12a+52\)
\(QA^2+2QB^2=a^2-6a+49+2a^2-24a+104\)
\(=3a^2-30a+153=3(a^2-10a+25)+78=3(a-5)^2+78\geqslant 78\)
\(QA^2+2QB^2_{min}=78 \ khi \ a =5\)
Vậy Q(0;5;0)