Các mạch điện xoay chiều là 1 trong những dạng bài quan trọng nhất của chương điện xoay chiều. Qua bài giảng này,các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
-
Phát biểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.
-
Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần.
-
Viết được công thức tính dung kháng và cảm kháng.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
I. Mạch chỉ có R
Nếu \(u_R=U_{OR}cos(\omega t+\varphi _{uR})\)
Thì \(i=I_{O}cos(\omega t+\varphi _{i})\)
Với \(\left\{\begin{matrix} \varphi _{uR}=\varphi _i\Rightarrow i=\frac{U_R}{R}\\ DL \ Om: \ I_o=\frac{U_{oR}}{R}\Rightarrow I=\frac{U_R}{R} \end{matrix}\right.\)
*Giản đồ vectơ:
II. Mạch chỉ có L
Nếu \(U_L=U_{OL}cos(\omega t+\varphi _{uL})\)
Thì \(i=I_{O}cos(\omega t+\varphi _{i})\)
Với
\(Z_L=L\omega =L.2f\): cảm kháng (là điện trở của cuộn cảm thuần khi có DĐXC qua nó)
*Giản đồ vectơ:
III. Mạch chỉ có C
Nếu \(u_C=U_{OC}cos(\omega t+\varphi _{UC})\)
Thì \(i=I_{i}cos(\omega t+\varphi _{i})\)
Với
\(Z_C=\frac{1}{\omega }=\frac{1}{C.2.\pi.f}\): Dung kháng (là điện trở của tụ điện khi có DĐXC qia nó)
*Giản đồ vectơ:
IV. Mạch gồm RLC ghép nối tiếp
Nếu \(i=I_O.cos(\omega t+\varphi _i)\)
Thì \(\left\{\begin{matrix} u_R=U_{OR}.cos(\omega t+\varphi _i)\Leftrightarrow U_{OR}\\ u_L=U_{OL}.cos(\omega t+\varphi _i+\frac{\pi}{2})\Leftrightarrow U_{OL}\\ u_C=U_{OC}.cos(\omega t+\varphi _i-\frac{\pi}{2}) \Leftrightarrow U_{OC} \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow u=u_R+u_L+u_C=U_O cos(\omega t+\varphi _u)\Leftrightarrow \overrightarrow{U_o}\)
Đặt \(\varphi =\varphi _u-\varphi _i\) độ lệch pha giữa u và i.
\(\Rightarrow \overrightarrow{U_O}=\overrightarrow{U_{OR}}+ \overrightarrow{U_{OL}}+\overrightarrow{U_{OC}}\)
*Giản đồ vectơ:
Từ hình vẽ: \(U_O^2=U^2_{OR}+(U_{OL}-U_{OC})^2\)
Đặt \(U_O=I_O.Z\Rightarrow (I_O.Z)^2=(I_O.R)^2+(I_O.Z_L-I_O.Z_L)^2\)
\(\Rightarrow I_O^2.Z^2=I_O^2[R^2+(Z_L-Z_C)^2]\)
\(\Rightarrow Z=\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}\): Tổng trợ
\(tan\varphi =\frac{U_{OL}-U_{OC}}{U_{OR}}=\frac{U_{L}-U_{C}}{U_{R}} = \frac{Z_{L}-Z_{C}}{R}\)
* Định luật ôm: \(I_O=\frac{U_O}{Z}\Rightarrow I=\frac{U}{Z}\)
Nhận xét: \(\varphi =\varphi _u-\varphi _i\)
+ Nếu \(\varphi >0\Leftrightarrow Z_L>Z_C\Leftrightarrow \varphi _u> \varphi _i\): mạch có tính cảm kháng (u chậm pha hơn i)
+ Nếu \(\varphi <0\Leftrightarrow Z_L<Z_C\Leftrightarrow \varphi _u< \varphi _i\): mạch có tính dung kháng (u chậm pha hơn i)
+ Nếu \(\varphi =0\Leftrightarrow Z_L=Z_C\Leftrightarrow \varphi _u= \varphi _i\): mạch xảy ra cộng hưởng điện (u cùng pha với i)