Bài giảng sẽ hướng dẫn các em cách xác định tọa độ điểm liên quan đến đường thẳng: Tìm tọa độ hình chiếu của điểm M trên đường thẳng, Tìm tọa độ M' đối xứng với M qua đường thẳng cùng một số bài tập liên quan có hướng dẫn giải chi tiết
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
I. Lý thuyết
Bài toán 1: Tìm tọa độ hình chiếu của điểm M trên đường thẳng \(\Delta\)
Cách 1:
+ Gọi H là hình chiếu của M trên \(\Delta\)
\(H\in \Delta \Rightarrow\) Tọa độ H theo 1 ẩn
+ \(\overrightarrow{MH}.\overrightarrow{U_\Delta }=0\Rightarrow\) ẩn
Cách 2:
+ Viết phương trình (P) chứa M và vuông góc \(\Delta\)
+ \(H=(P)\cap \Delta\)
Bài toán 2: Tìm tọa độ M' đối xứng với M qua \(\Delta\)
+ Tìm tọa độ H là hình chiếu của M trên \(\Delta\)
+ Tìm M' sao cho H là trung điểm MM'
\(\left\{\begin{matrix} x_{M'}=2x_H-x_M\\ y_{M'}=2y_H-y_M\\ z_{M'}=2z_H-z_M \end{matrix}\right.\)
Bài toán 3: Cho hai đường thẳng a, b chéo nhau. Tìm \(A\in a,B\in b\) sao cho ABmin.
\(A\in a\Rightarrow\) Tọa độ A theo 1 ẩn
\(B\in b\Rightarrow\) Tọa độ B theo 1 ẩn
\(ABmin\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{u_a}=0\\ \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{u_b}=0 \end{matrix}\right.\)
II. Bài tập
VD1: Cho M(1;2;3) và đường thẳng \(\Delta :\frac{x-1}{2}=\frac{y}{-1}=\frac{z+1}{2}\). Tìm tọa độ.
a) Hình chiếu H của M trên \(\Delta\)
b) M' đối xứng với M qua \(\Delta\)
Giải
a)
\(H\in \Delta \Rightarrow H(1+2t;-t;-1+2t)\)
\(\overrightarrow{MH}=(2t;-t-2;2t-4)\)
H là hình chiếu của M trên \(\Delta\) khi \(\overrightarrow{MH}.\overrightarrow{u}=0\)
\(\Leftrightarrow 2.2t-1(-t-2)+2(2t-4)=0\)
\(\Leftrightarrow 9t-6=0\Leftrightarrow t=\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow H(\frac{7}{3};-\frac{2}{3};-\frac{1}{3})\)
b)
M' đối xứng với M qua \(\Delta\) khi H là trung điểm MM'
\(\left\{\begin{matrix} x_{M'}=2x_H-x_M=\frac{14}{3}-1=\frac{11}{3}\\ \\ y_{M'}=2y_H-y_M=-\frac{4}{3}-2=-\frac{10}{3}\\ \\ z_{M'}=2z_H-z_M=-\frac{2}{3}-3=-\frac{11}{3} \end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left ( \frac{11}{3};-\frac{10}{3};-\frac{11}{3} \right )\)
VD2: Cho A(1;0;2), B(3;-1;1) và đường thẳng \(\Delta :\frac{x-1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}\)
a) \(\left | \overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB} \right |min\)
b) \(\overrightarrow{MA}^2+\overrightarrow{MB}^2 \ min\)
Giải
a)
Cách 1:
Gọi I là trung điểm AB ta có \(I(2;-\frac{1}{2};\frac{3}{2})\)
ta có \(T=\left | \overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB} \right |= \left | 2.\overrightarrow{MI} \right |=2.MI\)
\(T_{min}\Leftrightarrow MI_{min}\) mà \(M\in \Delta\). Điều này sảy ra khi M là hình chiếu của I trên \(\Delta\)
\(M\in \Delta\) nên M (1+2t;t;2+2t)
\(\overrightarrow{IM}=(2t-1;t+\frac{1}{2};2t+\frac{1}{2})\)
M là hình chiếu trên \(\Delta\) nên \(\overrightarrow{IM}.\overrightarrow{u}=0\)
\(\Leftrightarrow 2(2t-1)+t+\frac{1}{2}+2(2t+\frac{1}{2})=0\)
\(\Leftrightarrow 9t-\frac{1}{2}=0\Leftrightarrow t=\frac{1}{18}\)
Vậy \(M(\frac{10}{9};\frac{1}{18};\frac{19}{9})\)
Cách 2:
\(M\in \Delta \Rightarrow M(1+2t;t;2+2t)\)
\(\overrightarrow{MA}=(-2t;-t;-2t)\)
\(\overrightarrow{MB}=(2-2t;-1-t;-1-2t)\)
\(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}=(2-4t;-1-2t;-1-4t)\)
\(\left | \overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB} \right |= \sqrt{(2-4t)^2+(-1-2t)^2+(-1-4t)^2}\)
\(=\sqrt{36t^2-4t+6}=\sqrt{(6t)^2-2.6t.\frac{1}{3}+\frac{1}{9}+\frac{53}{9}}\)
\(=\sqrt{(6t-\frac{1}{3})^2+\frac{53}{9}}\geqslant \frac{53}{9}\)
\(T_{min}=\frac{53}{9} \ khi \ 6t =\frac{1}{3}\Leftrightarrow t=\frac{1}{8}\)
Vậy \(M(\frac{10}{9};\frac{1}{18};\frac{19}{9})\)
b)
I là trung điểm AB \(I(2;-\frac{1}{2};\frac{3}{2})\)
Cách 1:
\(T_1=MA^2+MB^2=\overrightarrow{MA^2}+\overrightarrow{MB^2}\)
\(=(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IA})^2+(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IB})^2 =2MI^2+2\overrightarrow{MI}(\underset{\overrightarrow{0}}{\overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}})+IA^2+IB^2\)
\(=2MI^2+\underset{0 \ doi}{IA^2+IB^2}\)
\(T_1 min \Leftrightarrow MI^2min\Leftrightarrow\) M là hình chiếu của I trên \(\Delta\)
Theo a) ta có \(M(\frac{10}{9};\frac{1}{18};\frac{19}{9})\)
Cách 2:
\(M\in \Delta \Rightarrow M(1+2t;t;2+2t)\)
\(MA^2=(2t^2)+t^2+(2t)^2=9t^2\)
\(MB^2=(2t-2)^2+(t+1)^2+(2t+1)^2=9t-2t+6\)
\(MA^2+MB^2=18t^2-2t+6\)
\(=18(t^2-2.t.\frac{1}{18}+\frac{1}{18^2})+\frac{107}{18}\)
\(=18(t-\frac{1}{18})^2+\frac{107}{18}\geqslant \frac{107}{18}\)
\(MA^2+MB^2min=\frac{107}{18} \ khi \ t=\frac{1}{18}\rightarrow M(\frac{10}{9};\frac{1}{18};\frac{19}{9})\)
VD3: Cho 2 đường thẳng chéo nhau \(\Delta _1:\frac{x}{2}=\frac{y-2}{1}=\frac{z+1}{-2} \ \Delta _2:\left\{\begin{matrix} x=1+2t\\ y=t\\ z=5-t \end{matrix}\right.\)
Tìm tọa độ điểm \(A\in \Delta _1,B\in \Delta _2\) sao cho ABmin
Giải
\(A\in \Delta _1\Rightarrow A(2a;2+a;-1-2a)\)
\(B\in \Delta _2\Rightarrow B(1+2t;t;5-t)\)
\(\overrightarrow{AB}=(2t-2a+1;t-a-2;-t+2a+6)\)
\(AB_{min}\left\{\begin{matrix} AB\perp \Delta _1\\ AB\perp \Delta _2 \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{u_1}=0 \ \ \ \overrightarrow{u_1}=(2;1;-2)\\ \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{u_2}=0 \ \ \ \overrightarrow{u_2}=(2;2;-1) \end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 4t-4a+2+t-a-2+2t-4a-12=0\\ 4t-4a+2+t-a-2+t-2a-6=0 \end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 6t-9a=12\\ 6t-7a=6 \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 42t-54a=72\\ 42t-49a=42 \end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=-6\\ t=-6 \end{matrix}\right.\Rightarrow \begin{matrix} A(-12;-4;11)\\ B(-11;-6;11) \end{matrix}\)
VD4: Cho \(\Delta :\frac{x}{1}=\frac{y-1}{2}=\frac{z+1}{-2}, A(0;1;2),B(-1;2;3)\). Tìm \(M\in \Delta\) sao cho \(\left | 2\overrightarrow{MA}-\overrightarrow{MB} \right |min\)
Giải
\(M\in \Delta \Rightarrow M(t;1+2t;-1-2t)\)
\(\overrightarrow{MA}=(-t;2t;3+2t)\Rightarrow 2\overrightarrow{MA}=(-2t;4t;6+4t)\)
\(\overrightarrow{MB}=(-1-t;1-2t;4+2t)\)
\(2\overrightarrow{MA}-\overrightarrow{MB}= \sqrt{(-t+1)^2+(6t-1)^2+(2t+2)^2}=\sqrt{41t^2-6t+6}\)
\(=\sqrt{41\left ( t^2-2.t.\frac{3}{41}+\frac{3^2}{41^2} \right )+\frac{237}{41}}\)
\(=\sqrt{41 \left ( t-\frac{3}{41} \right )^2+\frac{237}{41}}\geqslant \sqrt{\frac{237}{41}}\)
\(\left | 2\overrightarrow{MA}-\overrightarrow{MB} \right |min\Leftrightarrow t= \frac{3}{41}\)
Vậy \(M\left ( \frac{3}{41};\frac{47}{41};-\frac{47}{41} \right )\)