Bài giảng Bài tập Peptit - Protein - Phần 4 trình bày tổng hợp các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Qua đó các em sẽ nắm vững các tính chất hóa học của các đơn chất, hợp chất đã học, nắm vững công thức tính toán, biết cách viết phương trình hóa học và kết hợp với dữ kiện bài cho mà định hướng được phương pháp giải nhanh, chính xác nhất.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Câu 1: Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cân vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đkc), thu được 2,64 gam CO2 ; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đkc) . Biết Z có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. glyxin B. lysin C. axit glutamic D. alanin
Giải:
1/
CT X: CnH2n+2-kNkOk+1
k là số gốc \(\alpha\)...
\(X+kNaOH\rightarrow M'+1H_{2}O\)
\(X+(k-1)H_{2}O+kHCl\rightarrow M'\)
2/ \(n_{O_{2}}:\) không đổi
1/
\(X\hspace{20}+2H_{2}O\rightarrow 2Y+Z\)
\(0,02\hspace{15}0,04\hspace{20}0,04\leftarrow 0,02\)
\(Z+O_{2}\rightarrow\hspace{10} CO_{2}+\hspace{10}H_{2}O+\hspace{10}N_{2}\)
\((0,075mol)\, \, 2,64(g)\hspace{7}1,26(g)\hspace{7}0,01mol\)
\((0,06mol) \hspace{4}(0,07mol)\)
nC = 0,06
nN = 0,02
nH = 0,14
mZ = 2,64 + 1,26 + 0,01.28 - 0,075.32
\(\Rightarrow n_{O(Z)}=m_{Z}-0,06.12-0,14.1-0,02.14=0,04\)
\(C:H:O:N=0,06:0,14:0,04:0,02\)
\(=3:7:2:1\)
\(Z:C_{3}H_{7}O_{2}N(Alanin)\)
\(n_{Z}=0,02\)
\(m_{Y}=4,06+0,04.18-0,02.89=3\)
\(M_{Y}=\frac{3}{0,04}=75(C_{2}H_{5}O_{2}N)\)
Glyxin
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Câu 2: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn ợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 29,55 B. 17,73 C. 23,64 D. 11,82
Giải:
H2NCnH2nCOOH
\(X:Tri(N=3)\rightarrow 9C\)
\(Y:Tetra(N=4)\rightarrow 12C\)
\(CT \, Y:C_{n}H_{2n-2}N_{4}O_{5}\rightarrow nCO_{2}+(n-1)H_{2}O\)
\(0,05\rightarrow\hspace{10}0,05n\hspace{10}0,05(n-1)\)
\(36,3=0,05n.44+0,05(n-1)18\Rightarrow n=12\)
\(X:C_{9}\rightarrow 9CO_{2}\)
\(0,01\rightarrow0,09\)
\(CO_{2}\rightarrow BaCO_{3}\downarrow\)
\(0,09.197=17,73(g)\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Câu 3: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hởn Y với 600 ml dd NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giátrị của m là
A. 51,72 B. 54,3 C. 66 D. 44,48
Giải:
X: tetra ( có 4N)
Y: tri ( có 3N)
\(X+4NaOH\rightarrow Muoi+H_{2}O\)
\(a\rightarrow 4a\hspace{100}a\)
\(Y+3NaOH\rightarrow Muoi+H_{2}O\)
\(2a\rightarrow 6a\hspace{90}2a\)
m + 10a.40 = 72,48 +3a.18 (1)
nNaOH = 0,6 = 10a \(\Rightarrow\) a = 0,06
(1) \(\Rightarrow\) m = 51,72 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Câu 4: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm 2 peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dd NaOH 1,5M chỉ thu được dd chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó có tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a :b gần nhất là
A. 0,73 B. 0,81 C. 0,756 D. 0,962
Giải:
\((I)E(0,16)\left\{\begin{matrix} X:C_{x}H_{y}O_{z}N_{6}\\ Y:C_{n}H_{m}O_{6}N_{t} \end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=0,6.1,5=0,9(mol)\)
\(X+Y+NaOH\rightarrow \left\{\begin{matrix} a\, mol\,\, muoi \, Gly\\ b\, mol\,\, muoi \, Ala \end{matrix}\right.\)
\((II)E+O_{2}\rightarrow CO_{2}+H_{2}O+N_{2}\)
\((30,73)\hspace{50}69,31(g)\)
\(n_{E}?\, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \frac{a}{b}=?\)
\(\left.\begin{matrix} (I):m_{E}+0,9.40=97a+111b+18.0,16\\ n_{NaOH(phan\, \, \, ung)}=n_{N}\Rightarrow a+b=0,9 \end{matrix}\right\}(*)\)
CT Chung:
\(C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+2-\bar{k}}N_{\bar{k}}O_{\bar{k}+1}\rightarrow \bar{n}CO_{2}+(\bar{n}+1-\frac{k}{2})H_{2}O+\frac{\bar{k}}{2}N_{2}\)
\(x\, mol\rightarrow \hspace{70}\bar{n}x\, \, \, \, \, \, \,\, \, \, \, \, \, \, (\bar{n}+1-(k/2))x\)
\(n_{N(I)}=0,9=0,16.\bar{k}\Rightarrow \bar{k}=\frac{0,9}{0,16}=5,626\, (1)\)
\(30,73=14\bar{n}x+29\bar{k}x+18x\, (2)\)
\(69,31=44\bar{n}x+18\bar{n}x+18x-9\bar{n}x\, (3)\)
\(\bar{k}x=1,16\)
\(x=0,08\)
\(0,08mol\rightarrow 30,73(g)\)
\(0,16mol\rightarrow 61,46(g)\)
97a + 111b = 61,46 + 0,9.40 - 0,16.18
a + b = 0,9
\(\left.\begin{matrix} a=0,38\\b=0,52 \end{matrix}\right\}\Rightarrow \frac{a}{b}=0,7307\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 :1 :3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của 3 peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83 B. 18,29 C. 19,19 D. 18,47
Giải:
\(n_{Alanin}=\frac{14,24}{89}=0,16mol\)
\(n_{Valin}=\frac{8,19}{117}=0,07mol\)
\(\left.\begin{matrix} A(n_{1})\\ a \\ B(n_{2}) \\ a \\ C(n_{3}) \\ 3a \end{matrix}\right\}\left\{\begin{matrix} \sum n_{N}=0,23\\a.n_{1}+a.n_{2}+3a.n_{3}=0,23 \\ a(n_{1}+n_{2}+3n_{3})=0,23 \\ n_{1}+n_{2}+n_{3}< 16 \end{matrix}\right.\)
Chọn a = 0,01
\(\Rightarrow n_{1}+n_{2}+3n_{3}=23\)
\(2n_{3}>8\Rightarrow n_{3}>4\)
A ( 0,01): Val-Ala-Ala-Ala
B (0,01): Val-Val-Val-Ala
C (0,03): Ala-Ala-Ala-Ala-Val
mpeptit = 14,24 + 8,19 - 0,01.6.18 - 0,03.4.18 = 19,19(g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu C.
Câu 6: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dd NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dd chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 396,6 B. 340,8 C. 409,2 D. 399,4
Giải:
T: X ( x mol)
Y ( y mol)
nNaOH = 3,8 mol
\(\sum O=13\Rightarrow \sum n=11\)
\(\left\{\begin{matrix} x+y=0,7\\5x+6y=3,8 \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x=0,4\\y=0,3 \end{matrix}\right.\)
Gọi n1 : C (X)
n2: C (Y)
\(\Rightarrow 0,4.n_{1}=0,3.n_{2}\)
X: gly-gly-gly-Ala-Ala (0,4)
Y: gly-gly-Ala-Ala-Ala-Ala (0,3)
m' = 0,4.MX + 0,3.MY + 0,4.5.40 + 0,3.6.40 - 0,7.18 = 396,6
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.