Bài giảng Bài tập Peptit - Protein - Phần 2 trình bày các dạng bài tập thường gặp của Peptit - Protein nhằm giúp các em hiểu rõ bản chất, cách phân loại và phương pháp giải nhanh các dạng bài tập đó cũng như một số chú ý khi giải bài toán thủy phân Peptit - Protein.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Bài tập 1: Thủy phân hoàn toàn 21,9 g dipeptit ala-gly trong dung dịch HCl. Sau phản ứng cô cạn thu được m (g) muối. Giá trị m là:
A. 35,55 B. 27,375 C. 30,075 D. 32,85
Giải:
\(m_{dipeptit}=\frac{21,9}{89+75-18}=0,15\, mol\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Bài tập 2: Thủy phân hoàn toàn 54,25 g Tripeptit gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng cô cạn thu được m (g) muối. Giá trị m là:
A. 64,25 B. 79,75 C. 84,25 D. 70,75
Giải:
\(gly-Ala-Ala+3NaOH\rightarrow Muoi+H_{2}O\)
0,25 \(\rightarrow\) 0,75 0,25
\(n_{Tripeptit}=\frac{54,25}{75+2.89-2.18}=0,25\, mol\)
mmuối = 54,25 + 0,75.40 - 0,25.18 = 79,75 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 3: Thủy phân hoàn toàn 26,1 g dipeptit gly-val bằng 400 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn được m (g) chất rắn. Giá trị m là:
A. 37,75 B. 39,75 C. 33,45 D. 31,575
Giải:
\(gly-Ala+H_{2}O+2HCl\rightarrow Muoi\)
0,15 0,15 0,3
\(n_{dipeptit}=\frac{26,1}{75+89-18}=0,15\, mol\)
mmuối= 26,1+0,15.18+0,3.36,5= 39,75 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 4: Thủy phân hoàn toàn 50,75 g tripeptit gly-gly-ala bằng 800 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được m (g) chất rắn. Giá trị m là:
A. 82,75 B. 76,25 C. 78,25 D. 89,75.
Giải:
\(gly-gly-ala+3NaOH\rightarrow Muoi+(1)H_{2}O\)
0,25 0,75 0,25
\(n_{Tripeptit}=\frac{50,75}{2.75+89-2.18}=0,25\, mol\)
mchất rắn=50,75+0,8.40-0,25.18=78,25 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu C.
Bài tập 5: Thủy phân hoàn toàn m (g) dipeptit ala-val bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng cô cạn được 25 (g) chất rắn. Giá trị m là:
A. 18,8 B. 19,8 C. 21 D. 21,8
Giải:
\(ala-val+2NaOH\rightarrow Muoi+H_{2}O\)
a (mol) 2a (mol) a ( mol)
\(M_{dipeptit}=89+117-18=188\)
= 188a+ 402a=25+ 18a \(\Rightarrow\) a= 0,1 mol
mdipeptit=0,1.188=18,8 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Bài tập 6: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X được tạo nên bởi các amino axit no trong phân tử chứa 1 nhóm ( NH2) và 1 nhóm ( COOH) bằng dung dịch NaOH lấy dư ( 100%). Sau phản ứng cô cạn được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã dùng là 38,2 (g). Số liên kết peptit trong X là:
A. 5 B. 4 C. 6 D. 7
Giải:
Gọi k là số gốc \(\alpha\)- amino axit có trong X.
\(X\, \, \, +kNaOH\rightarrow Muoi+1H_{2}O\)
0,1 \(\rightarrow\) 0,1.k 0,1
\(m_{(ban\, dau)}:\, m_{X}\)
\(m_{ (sau)}=m_{X}+m_{NaOH}-m_{H_{2}O}\)
\(m_{(sau)}-m_{(ban\, dau)}=m_{NaOH}-m_{H_{2}O}\)
38,2 = 0,1.k.2.40-0,1.18
\(\Rightarrow\)k=5
Số liên kết peptit = k-1=4
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 7: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dd KOH vừa đủ, thu được dd X. Cô cạn toàn bộ dd X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22 B. 1,46 C. 1,36 D. 1,64
Giải:
\(gly-ala+2KOH\rightarrow Muoi+H_{2}O\)
a (mol) 2a( mol) a ( mol)
146.a+56.2a= mmuối+18a
\(\Leftrightarrow\) 146.a+56.2a= 2,4+18a
\(\Rightarrow\)a= 0,01 mol
mgly-ala=0,01.146=1,46 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 8: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val là Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4
Giải:
\(X:ala-gly-ala-val-gly-val+5H_{2}O\rightarrow 2ala+2gly+2val\)
a mol 2a 2a 2a
\(Y:gly-ala-gly-glu+3H_{2}O\rightarrow 2gly+ala+glu\)
b mol 2b b b
m=0,12(2.89+2.75+2.117-5.18)+0,08.(2.75+89+147-3.18)= 83,2
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 9: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala . Giá trị của m là
A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44.
Giải:
\(ala-ala-ala-ala+H_{2}O\rightarrow\)
\(\rightarrow \left\{\begin{matrix} ala: \, 28,48\, (g))\\ala-ala: \, 32 \, (g)) \\ ala-ala-ala: \, 27,72 \, (g)) \end{matrix}\right.\)
\(4ala\rightarrow ala-ala-ala-ala+3H_{2}O\)
\(1,08\rightarrow \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, ?\, \, \, \, \, \, \,\, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \frac{1,08.3}{4}=0,81 \, mol\)
\(\left.\begin{matrix} n_{ala}=\frac{28,48}{89}=0,32\, mol\\ n_{ala-ala}=\frac{32}{2.89-18}=0,2\, mol \\ n_{ala-ala-ala}=\frac{27,72}{3.89-2.18}=0,12\, mol \end{matrix}\right\}\)
\(\Rightarrow \sum n_{ala}=0,32+2.0,2+3.0,12=1,08 \, mol\)
\(m_{tetra}=1,08.89-0,81.18=81,54 (g)\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu C.