Học247 giới thiệu đến các em học sinh lý thuyết ôn tập ngữ pháp về câu giả định phục vụ cho kì thi THPT Quốc gia năm 2017. Hi vọng tài liệu này giúp các em có thêm kiến thức bổ ích cho kì thi tới.
TÓM TẮT NGỮ PHÁP ÔN THI THPT QUỐC GIA 2017
CÂU GIẢ ĐỊNH (SUBJUNCTIVE)
PART A - CONDITIONAL SENTENCES
I/ GRAMMAR:
1, Conditional sentences: TYPE 1:
a) Use: câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
b) Form:
If + S + V (hiện tại đơn), S + will (can, may) + V (nguyên mẫu).
(S + will (can, may) + V(nguyên mẫu) + If + S + V(hiện tại đơn).
Ex: If it is sunny, I will go fishing.
If she gets up late, she will miss the bus.
* Câu điều kiện mệnh lệnh
If S + V1, V2
- Dạng câu điều kiện này dùng để nêu một yêu cầu, một mệnh lệnh mà người nói muốn người nghe thực hiện nếu điều kiện được nêu xảy ra.
- Dạng câu mệnh lệnh chỉ có thể dùng với câu điều kiện loại I.
- Cuối câu ta đặt một dấu chấm than, biểu thị cho thức mệnh lệnh.
- Khi dùng dạng câu này, mệnh đề điều kiện vẫn giữ nguyên, riêng mệnh đề chính sẽ được chuyển thành mệnh đề mệnh lệnh bằng cách sử dụng nguyên động từ và khuyết đi chủ ngữ.
Ex: If you meet him, tell him to write to me!
Ex: Don’t go outside the harbor if the wind is strong.
2/ Conditional sentences: TYPE 2:
a. Use: câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
b. Form:
If + S + V (quá khứ đơn) , S + would (could, might..) + V (nguyên mẫu).
(S + would (could, might) + V(nguyên mẫu) + If +S +V (quá khứ đơn)).
Note: Động từ trong mệnh đề điều kiện nếu là động từ tobe thì ta dùng were cho tất cả các chủ ngữ.
Ex. If I were you, I would go abroard.
If I knew his address, I would give it to you.
3/ Conditional sentences: TYPE 3:
a/ Use: Diễn tả hành động không có thật ở quá khứ.
b/ Form:
If +S +had +V (PP), S + would (could, might) + have + V (PP).
(S + would (could, might) + have +V(PP) +IF + S +had +V (PP).
Ex: If he had studied harder for that test, he would have passed it.
4/ Một số trường hợp câu điều kiện đặc biệt
a/ CÂU ĐIỀU KIỆN KẾT HỢP
Form: If + S + had + PP, S + would have + PP
Ex: 1. If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.
2. You wouldn’t be so hungry if you had had breakfast this morning
--> Trong trường hợp này, mệnh đề If chia động từ ở loại 3, mệnh đề chính chia động từ ở loại 2
b/ CẤU TRÚC ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN
* Đảo ngữ điều kiện loại 1:
Should + S + Vinfinitive, S + Will + Vinfinitive
* Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S + (to + Vinfinitive), S + Would + Vinfinitive
If I learnt Russian, I would read a Russian book.
=> Were I to learn Russian, I would read a Russian book
* Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + P2, S + would have + P2
Ex: If Ann had found the right buyer, she would have sold the house.
--> Had Ann found the right buyer, she would have sold the house
* Đảo ngữ của câu điều kiện kết hợp:
Had + S + P2, S + would V-infinitive
c/ CÁC CÁCH KHÁC ĐỂ DIỄN TẢ ĐIỀU KIỆN
* Imperative (mệnh lệnh) + or/and + S + V(simple future).
Ex: Prepare the lesson carefully or you will get a bad mark.
= If you don't prepare the lesson carefully, you will get a bad mark.
* Unless = If.... not (Trừ khi)
If he doesn’t come, I will bring this package to him
Unless he comes, I will bring this package to him
* In case (Phòng khi điều gì đó xảy ra)
Trong mệnh đề theo sau In case thường dùng thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, không dùng will hoặc would
I always take an umbrella in case it rains
* Dùng With/Without/ But for
With/ Without/ But for + a noun/ a noun phrase
Eg: If you help me, I can finish this assignment
= With your help, I can finish this assignment
Without water, life wouldn’t exist
= If there were no water, life wouldn’t exist.
* As long as/ So long as/ Provided (that)/ Providing (that)/ On condition that + Clause (Miễn là/ với điều kiện)
Ex: As long as you drive carefully, you can use my car.
= If you drive carefully, you can use my car.
* Otherwise (Nếu không thì): Dùng để thay thế cho vế If và liên quan đến một ý tưởng của câu trước.
(Trước Otherwise thường có dấu; hoặc dấu, sau otherwise có dấu,)
Eg: You must read the instruction; otherwise, you don’t know how to do it
PART B - WISH / IF ONLY
I- PHẦN LÝ THUYẾT
Wish và if only thường được để diễn đạt ước muốn (if only mạnh mẽ và rõ ràng hơn wish). Sau wish và only là một mệnh đề chỉ sự ao ước một ĐK không có thật. Mệnh đề sau wish và if only được xem như một mệnh đề danh từ.
Sau wish /only có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự ao ước ở hiện tại, quá khứ và tương lai.
1. Câu ước ở hiện tại (present wish).
a. Cấu trúc:
|
b. Cách dùng: diễn đạt mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện được ở hiện tại.
Eg1: I wish I lived nearer. Then we could meet more often. (I'm sorry that I don't live nearer)
Eg2: Cathy wishes she had blond hair. (Cathy is sorry that she doesn't have blond hair)
- Would không được dùng để diễn đạt mong muốn ở hiện tại, nhưng chúng ta có thể dùng could.
Eg3: You're brilliant. I wish I could play the guitar like you. (I'm sorry that I can't play the guitar like you)
{--xem đầy đủ nội dung ở phần Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn nội dung của tài liệu ôn tập câu giả định trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017. Để xem được đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập website hoc247.net và chọn Xem online hoặc Tải về. Sau khi ôn tập lý thuyết, các em có thể thực hành bài tập củng cố nội dung trên trong phần bài tập thực hành câu giả định. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tới.