Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 207675
Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là gì?
- A. triolein
- B. trilinolein
- C. tristearin
- D. tripanmitin
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 207679
Sục khí CO2 dư vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa?
- A. NaNO3
- B. NaCl
- C. NaOH
- D. NaAlO2
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 207683
Kim loại X phản ứng với dung dịch FeCl3, không phản ứng được với dung dịch HCl. Vậy kim
loại X là
- A. Mg
- B. Fe
- C. Cu
- D. Ag
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 207686
Kim loại nào sau đây không điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
- A. Cu
- B. Ag
- C. Al
- D. Ni
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 207692
Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
- A. Cr2(SO4)3.
- B. CrO3.
- C. Cr(OH)2
- D. NaCrO2
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 207698
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
- A. Xenlulozơ
- B. Saccarozơ
- C. Tinh bột.
- D. Fructozơ.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 207702
Sođa khan (không ngậm nước) là hóa chất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hóa học của sođa khan ?
- A. NaCl
- B. Na2SO4
- C. NaNO3
- D. Na2CO3
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 207706
Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là
- A. polietilen
- B. polistiren
- C. polipropilen
- D. poli(vinyl clorua).
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 207708
Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng, có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Chất nào sau đây không phải là phân đạm?
- A. Ca(H2PO4)2
- B. NaNO3
- C. (NH2)2CO
- D. NH4NO3
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 207713
Muối nào sau đây bền với nhiệt, không bị nhiệt phân hủy ngay cả ở trạng thái nóng chảy?
- A. KNO3
- B. KClO3
- C. KMnO4
- D. K2CO3
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 207716
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
- A. FeCl3
- B. Fe2O3
- C. Fe3O4
- D. Fe(OH)3
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 207719
Trong phòng thí nghiệm, khí H2 được điều chế bằng phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4 loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn khi thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
- A. MgSO4
- B. CuSO4
- C. Al2(SO4)3
- D. Na2SO4
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 207723
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 14,775
- B. 9,850
- C. 29,550
- D. 19,700.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 207726
Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết tủa thu được có khối lượng là
- A. 19,6 gam
- B. 9,8 gam
- C. 4,9 gam
- D. 17,4 gam
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 207728
Hợp chất X là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân chất X là chất Y. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất Y tạo nên chất Z có hai loại nhóm chức hoá học. Chất Z có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Chất nào dưới đây không thể là một trong các chất X, Y, Z ?
- A. Glucozơ
- B. Axit lactic
- C. Tinh bột
- D. Ancol etylic
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 207729
Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Thép gồm hai nhóm chính là thép thường và thép đặc biệt.
- B. Quá trình luyện thép xảy ra sự khử các oxit sắt thành sắt.
- C. Thép chứa hàm lượng cacbon thấp hơn gang trắng
- D. Nguyên tắc luyện thép là làm giảm hàm lượng các tạp chất C, S, Si, P...
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 207732
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Poli(etylen terephtalat) và poli(vinyl axetat) đều là polieste.
- B. Bông và tơ tằm đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
- C. Policaproamit và poliacrilonitrin đều có chứa nguyên tố oxi.
- D. Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất tơ nhân tạo.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 207736
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
- A. NaOH + HCl → NaCl + H2O
- B. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O.
- C. 2KOH + FeSO4 → K2SO4 + Fe(OH)2
- D. KOH + NaNO3 → KNO3 + NaOH
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 207739
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
- A. C3H5N
- B. C2H7N
- C. CH5N
- D. C3H7N
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 207743
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
- A. propyl propionat
- B. metyl propionat
- C. propyl fomat
- D. metyl axetat
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 207747
Cho một lượng tristearin vào cốc thủy tinh chịu nhiệt đựng lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp. Đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất; để nguội hỗn hợp và thêm vào dung dịch muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất màu trắng X, phía dưới là chất lỏng. Chất X là
- A. axit stearic
- B. natri stearat
- C. glixerol
- D. natri clorua.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 208124
Nước mía chiếm 70% khối lượng của cây mía. Lượng saccarozơ trong nước mía ép là khoảng 20%. Khối lượng saccarozơ thu được từ 1,0 tấn mía nguyên liệu (cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%) là
- A. 112,0 kg
- B. 140,0 kg.
- C. 160,0 kg
- D. 200,0 kg.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 208129
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Đimetylamin và ancol etylic có cùng bậc.
- B. NH2-CH2COOCH3 là este của glyxin và ancol metylic.
- C. Tơ nilon-6,6; tơ olon đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
- D. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 208131
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được natri axetat và ancol anlylic.
(b) Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.
(c) Ở điều kiện thường, glixerol là chất lỏng.
(d) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng Br2.
Số phát biểu đúng là
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 2
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 208135
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 8. Vậy thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là
- A. 5,6 lít
- B. 6,048 lít.
- C. 5,824 lít
- D. 5,376 lít.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 208147
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) C4H6O2 (X) + NaOH → (Y) + (Z).
(b) (Z) + AgNO3 + NH3 +H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3.
(c) (F) + NaOH → (Y) + NH3↑ + H2O.
Chất X là
- A. HCOOCH2CH2=CH2
- B. CH3COOCH=CH2
- C. HCOOCH=CHCH3
- D. CH2=CHCOOCH3
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 208151
Cho dung dịch X chứa 2a mol AlCl3 và 2b mol HCl. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Số mol NaOH (mol)
0,14
0,14+x
Số mol kết tủa Al(OH)3 (mol)
0,2a
0,2a
Giá trị của x là
- A. 0,37
- B. 0,62
- C. 0,51
- D. 0,48
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 208158
Hấp thụ hoàn toàn 896 mL khí CO2 (đktc) vào dung dịch gồm 0,02 mol Na2CO3 và y mol NaOH, thu được dung dịch T. Cho dung dịch BaCl2 dư vào T, thu được 11,82 gam kết tủa. Nếu cho từ từ dung dịch HCl 2M vào T, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì vừa hết 40 mL. Giá trị của y là
- A. 0,12
- B. 0,1
- C. 0,08
- D. 0,14
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 208164
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.
(5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
- A. 5
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 208167
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất béo (triglixerit) X bằng oxi thu được (2,2m + 5,28) gam CO2 và (0,9m + 1,26) gam hơi nước. Mặt khác, hiđro hóa a gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít H2 (đktc) thu được gam 133,5 chất béo rắn X’. Nếu thủy phân hoàn toàn a gam X bằng 500 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan có khối lượng là
- A. 147,7 gam
- B. 146,8 gam
- C. 153,7 gam
- D. 143,5 gam
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 208171
Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:
Hai chất X, T lần lượt là
- A. NaOH, Fe(OH)3
- B. Cl2, FeCl2
- C. NaOH, FeCl3
- D. Cl2, FeCl3
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 208175
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
- A. 118
- B. 132
- C. 146
- D. 136
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 208184
Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
- A. 4,24 gam
- B. 3,18 gam
- C. 5,36 gam
- D. 8,04 gam.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 208194
Chia hỗn hợp X gồm Fe và FeO thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 0,1 mol HCl. Phần 2 đem hòa tan hết trong 15 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong dung dịch Y là
- A. 13,07 %.
- B. 13,42%.
- C. 10,82%.
- D. 12,47%.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 208202
Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?
- A. Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có vai trò hấp thụ khí độc SO2 có thể được sinh ra.
- B. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
- C. Khí etilen sinh ra khi sục vào dung dịch Br2 làm dung dịch bị mất màu.
- D. Đá bọt có vai trò xúc tác cho phản ứng tách H2O của C2H5OH.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 208207
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại M (có hóa trị không đổi). Dẫn khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 12,52 gam X, thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và oxit của M. Cho toàn bộ Y vào cốc đựng 130 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ), có 0,448 lít khí H2 (đktc) bay ra. Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào cốc, để ngoài không khí đến khối lượng không đổi rồi lọc lấy kết tủa thu được 17,88 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X gần nhất với
- A. 52%
- B. 49%
- C. 51%
- D. 50%
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 208211
Điện phân 400 mL (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,544A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.
Giá trị của t trên đồ thị là
- A. 3750
- B. 3250
- C. 5500
- D. 6000
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 208224
X , Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este tạo bởi X, Y và glixerol. Đun nóng 12,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 120 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 20,87 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 12,84 gam E cần dùng 6,496 lít O2 (đktc). Thể tích dung dịch Br2 1M phản ứng tối đa với 0,3 mol E là
- A. 240 ml
- B. 60 ml
- C. 320 ml
- D. 360 ml
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 208227
Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là
- A. 22,66%.
- B. 28,50%.
- C. 42,80%.
- D. 52,88%.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 208230
Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ trong môi trường axit thu được
- A. 1 mol glucozơ và 1 mol fructozơ.
- B. 2 mol glucozơ.
- C. 2 mol glucozơ và 2 mol fructozơ.
- D. 2 mol fructozơ.