Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 206427
Đốt cháy hoàn toàn a g triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol khí O2 thì thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác a g X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được b gam muối. giá trị của b là
- A. 60,36
- B. 57,12
- C. 53,16
- D. 54,84
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 206431
Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là
- A. 92,1 gam
- B. 80,9 gam
- C. 84,5 gam
- D. 88,5 gam
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 206435
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 1,7
- B. 2,1
- C. 2,4
- D. 2,5
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 206437
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
- A. glucozơ, sobitol.
- B. fructozơ, sobitol.
- C. saccarozơ, glucozơ.
- D. glucozơ, axit gluconic.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 206719
Dung dịch glyxin (axit α-aminoaxetic) phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- A. HCl
- B. KNO3.
- C. NaCl
- D. NaNO3
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 206723
Tripanmitin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tripanmitin là
- A. (C17H33COO)3C3H5
- B. (C17H35COO)3C3H5.
- C. (C15H31COO)3C3H5
- D. (C17H31COO)3C3H5.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 206726
Poli(metyl metacrylat) (PMM) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
- A. CH2=CH2.
- B. CH2=C(CH3)COOCH3.
- C. CH2=CHCl.
- D. CHCl=CHCl
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 206729
Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +1 duy nhất trong hợp chất?
- A. Al
- B. Fe
- C. Ca
- D. K
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 206731
Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
- A. AlCl3
- B. NaHCO3.
- C. Al2O3
- D. Al(OH)3.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 206735
Manhetit là một loại quặng sắt quan trọng, nhưng hiếm có trong tự nhiên, dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng manhetit là gì?
- A. FeCl3
- B. Fe2O3
- C. Fe3O4
- D. FeO
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 206741
Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
- A. 240
- B. 480
- C. 160
- D. 320
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 206745
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
- A. C3H5N
- B. C2H7N
- C. C3H7N
- D. CH5N
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 206748
Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp?
- A. 5
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 206752
Phát biểu nào sau đây khi so sánh 3 kim loại Mg, Al, Cr là đúng?
- A. 3 kim loại đều thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn
- B. 3 kim loại đều bền vì có lớp oxit bảo vệ bề mặt.
- C. 3 kim loại đều phản ứng với axit HCl loãng với tỷ lệ bằng nhau
- D. Tính khử giảm dần theo thứ tự Mg, Cr, Al
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 206758
Dung dịch X có 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Ion Y- và giá trị của a là
- A. NO3- và 0,4.
- B. OH- và 0,2
- C. OH- và 0,4.
- D. NO3- và 0,2
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 206761
Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
- A. CaO
- B. MgO
- C. CuO
- D. Al2O3
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 206763
Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do
- A. nhôm không thể phản ứng với oxi.
- B. có lớp hidroxit bào vệ.
- C. có lớp oxit bào vệ.
- D. nhôm không thể phản ứng với nitơ
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 206766
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Thạch cao khan (CaSO4.H2O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
- B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.
- C. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Cl-, HCO3- và SO42-.
- D. Sắt là kim loại nặng, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt trong tất cả các kim loại.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 206767
Cho 9,2 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng được số gam chất rắn khan là:
- A. 17,55
- B. 17,85
- C. 23,4
- D. 21,55
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 206772
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
- A. 2,760 gam.
- B. 1,242 gam
- C. 1,380 gam.
- D. 2,484 gam.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 206775
Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối hơi so với SO2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 8,3
- B. 7
- C. 7,3
- D. 10,4
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 206779
Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 16,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 124
- B. 118
- C. 108
- D. 112
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 206784
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) và 500 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M, KOH 0,6M, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan trong X là
- A. 41,7
- B. 34,5
- C. 41,45
- D. 41,85
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 206787
Dung dịch X có màu da cam. Nếu cho thêm vào một lượng KOH, màu đỏ của dung dịch dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Nếu thêm vào đó một lượng H2SO4, màu của dung dịch dần dần trở lại màu da cam. Dung dịch X chứa chất có công thức phân tử là
- A. K2Cr2O7
- B. K2CrO4
- C. KCr2O4
- D. H2CrO4
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 206807
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch
(1)
(2)
(4)
(5)
(1)
khí thoát ra
có kết tủa
(2)
khí thoát ra
có kết tủa
có kết tủa
(4)
có kết tủa
có kết tủa
(5)
có kết tủa
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
- A. H2SO4, NaOH, MgCl2.
- B. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
- C. H2SO4, MgCl2, BaCl2
- D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 206811
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
- A. 75
- B. 103
- C. 125
- D. 89
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 206816
Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
- A. 0,36
- B. 0,72
- C. 0,9
- D. 0,45
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 206823
Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
- A. 420
- B. 480
- C. 960
- D. 840
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 206827
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Thể tích khí CO2 và khối lượng kết tủa là
- A. 11,2 lít CO2; 40 gam CaCO3.
- B. 11,2 lít CO2; 90 gam CaCO3.
- C. 16,8 lít CO2; 60 gam CaCO3
- D. 11,2 lít CO2; 60 gam CaCO3
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 206830
Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
- A. 1,95
- B. 3,78
- C. 2,43
- D. 2,56
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 206833
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:
Giá trị của x gần nhất với
- A. 1,6
- B. 2,2
- C. 2,4
- D. 1,8
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 206835
Cho các polime: poliacrilonitrin, poli(phenol-fomanđehit), poli(hexametylen–ađipamit), poli(etylen-terephtalat), polibutađien, poli(metyl metacrylat). Số polime dùng làm chất dẻo là
- A. 2
- B. 5
- C. 3
- D. 4
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 206836
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch chứa NaOH.
(b) Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
(c) Để điều chế Mg, Al người ta dùng khí H2 hoặc CO để khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
(d) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.2H2O.
(e) Dùng bình cứu hỏa để dập tắt đám cháy có mặt Mg.
Số phát biểu đúng là
- A. 3
- B. 2
- C. 5
- D. 4
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 206840
Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp kim Na - K có nhiệt độ nóng chảy thấp, 70oC.
(b) NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.
(c) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3là các chất có tính chất lưỡng tính.
(d) Có thể điều chế kim loại nhôm bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó.
(e) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
Số phát biểu đúng là
- A. 3
- B. 2
- C. 5
- D. 4
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 206841
Cho các phát biểu sau:
(a) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,...
(b) Gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn gạo tẻ.
(c) Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu.
(d) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
(e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(g) Một số polime như xenlulozơ, poli(haxametylen điamin), poliacrilonitrin được dùng làm tơ.
Số phát biểu đúng là
- A. 5
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 206844
Cho 100ml dung dịch HCl 0,1M vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,06M thu được 200ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
- A. 13
- B. 2
- C. 12
- D. 7
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 206854
Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75 gam kim loại Na và 500 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl là
- A. 3M
- B. 0,3M
- C. 0,15M
- D. 1,5M
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 206860
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
- A. 7,50%.
- B. 7,00%.
- C. 7,75%.
- D. 7,25%.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 206872
Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
- A. 3860
- B. 5790.
- C. 4825.
- D. 2895.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 206876
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
- A. 43,7%.
- B. 32,8%.
- C. 37,8%.
- D. 28,4%.