Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 203955
Cho dãy các chất: metan, etin, eten, etanol, etanoic, propenoic, benzen, alanin, phenol, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
- A. 5
- B. 8
- C. 6
- D. 7
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 203958
Có bốn kim loại Na, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là
- A. Al, Na, Cu, Fe
- B. Na, Fe, Cu, Al
- C. Na, Al, Fe, Cu
- D. Cu, Na, Al, Fe
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 203960
Có bao nhiêu hợp chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 mà không phải là este?
- A. 1
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 203962
Có ba lọ đựng riêng biệt ba dung dịch: lysin, valin, axit glutamic. Có thể nhận biết ba dung dịch bằng
- A. dung dịch NaOH
- B. dung dịch brom
- C. quỳ tím
- D. kim loại Na
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 203964
Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- A. 11,3
- B. 4,2.
- C. 6,6.
- D. 8,4.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 203967
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là:
- A. 64,8.
- B. 86,4.
- C. 54,0.
- D. 108,0.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 203969
Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là
- A. 110,28.
- B. 116,28
- C. 104,28
- D. 109,5
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 203972
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, và Al đều phản ứng mạnh với nước;
(b) Dung dịch muối Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl;
(c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5;
(d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen;
(e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư;
(g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 203974
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
Giá trị của m và x lần lượt là
- A. 66,3 gam và 1,13 mol
- B. 54,6 gam và 1,09 mol.
- C. 72,3 gam và 1,01 mol.
- D. 78,0 gam và 1,09 mol.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 203976
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2.
(6)Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
- A. 2
- B. 5
- C. 4
- D. 3
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 203979
Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
- A. 2
- B. 5
- C. 4
- D. 3
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 203985
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
- A. fomanđehit, etylenglicol, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
- B. axit fomic, glucozơ, glixerol, Lys-Val-Ala.
- C. axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Glu-Val
- D. axit axetic, glucozơ, glixerol, Lys-Val-Ala
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 203988
Thời gian trước đây, theo kinh nghiệm thâm canh lúa nước, sau mỗi vụ mùa vụ, nhà nông thường hay đốt đồng (đốt gốc rạ còn lại trên đồng lúa sau thu hoạch). Theo cách thức canh tác đó, việc đồng giúp
- A. cung cấp thêm cho cánh đồng ở mùa vụ sau một lượng đạm dưới dạng N2.
- B. cung cấp thêm cho cánh đồng ở mùa vụ sau một lượng kali dưới dạng K2CO3.
- C. loại bỏ dư lượng thuốc trừ sâu cho cánh đồng để chuẩn bị mùa vụ mới.
- D. làm sạch phần lúa bị rơi rụng khi thu hoạch để chuẩn bị gieo giống mới.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 203992
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 26,5
- B. 27,2
- C. 22,8
- D. 19,8
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 203996
X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2(đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:
- A. 50%
- B. 40%.
- C. 55%.
- D. 45%.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 204002
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic (CH2=CH–COOH), metyl metacrylat (CH2=C(CH3)–COOCH3), vinyl axetat (CH2=CH–OOCCH3) và đimetyl oxalat (CH3OOC–COOCH3) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 7,20.
- B. 7,15.
- C. 6,00.
- D. 9,00.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 204005
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là:
- A. 50,82%.
- B. 8,88%.
- C. 13,90%.
- D. 26,40%.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 204018
Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là
- A. Ca
- B. Li
- C. Be
- D. K
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 204021
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân là
- A. Bột than
- B. Bột lưu huỳnh.
- C. Bột sắt.
- D. Nước
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 204023
Trong phân tử chất nào sau đây chứa nguyên tố nitơ ?
- A. Etyl axetat
- B. Saccarozô
- C. Metylamin
- D. Glucozô
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 204026
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
- A. axit fomic, andehit fomic, glucozô.
- B. fructozô, tinh bột, andehit fomic.
- C. saccarozô, tinh bột, xenlulozô.
- D. andehit axetic, fructozô, xenlulozô.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 204030
Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- A. HCl
- B. KNO3
- C. NaCl
- D. NaNO3
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 204033
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm
- A. VIB
- B. VIIIB
- C. IIA
- D. IA
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 204034
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
- A. Với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
- B. Thuỷ phân trong môi trường axit.
- C. Với H2. ( ở nhiệt độ cao, xúc tác Ni )
- D. Với dung dịch NaCl.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 204037
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm?
- A. IIB
- B. IA
- C. IIA
- D. IIIA
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 204040
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
- A. Saccarozơ
- B. Xenlulozơ
- C. Tinh bột.
- D. Glucozơ
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 204045
Dung dịch nào sau đây phản ứng được với dung dịch CaCl2 ?
- A. NaNO3
- B. HCl
- C. NaCl
- D. Na2CO3
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 204048
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là
- A. CaSO4.H2O.
- B. Ca(NO3)2.
- C. CaSO4
- D. CaSO4.2H2O
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 204051
Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây ?
- A. Al2O3
- B. Fe2O3
- C. BaO
- D. Na2O
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 204057
Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 204060
Thành phần chính của quặng boxit là
- A. FeCO3
- B. Fe3O4
- C. Al2O3.2H2O
- D. FeS2
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 204064
Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là
- A. Fe
- B. A
- C. Cr
- D. K
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 204067
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
- A. CH2 = CH2
- B. CH2 =CH–CH = CH2
- C. CH3 – CH3
- D. CH2= CH – Cl
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 204070
Trong các hợp chất, nguyên tố nhôm có số oxi hóa là
- A. +2
- B. +3
- C. +4
- D. +1
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 204073
Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)?
- A. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl
-
B.
FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư)
- C. Fe(OH)3 tácdụng với dung dịch H2SO4
- D. Fe tác dụng với dung dịch HCl
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 204077
Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là
- A. 2,66g.
- B. 22,6 g.
- C. 26,6 g.
- D. 6,26g.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 204080
Cho các chất sau: glucozơ, axetilen, saccarozơ, anđehit axetic, but-2-in, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với dung dịch AgNO3 (NH3, to) cho kết tủa là
- A. 3
- B. 2
- C. 5
- D. 4
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 204082
Cho dãy các chất: Al2O3, KOH, Al(OH)3, CaO. Số chất trong dãy tác dụng với H2O là
- A. 4
- B. 1
- C. 3
- D. 2
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 204084
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành ?
- A. xanh
- B. vàng
- C. đỏ
- D. nâu đỏ
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 204088
Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử?
- A. hidro
- B. cacbon
- C. nitơ
- D. oxi