Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 103546
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?
- A. AA x aa
- B. Aa x AA
- C. Aa x aa
- D. Aa x Aa
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 103548
Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 103550
Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là
- A. 20cM
- B. 10cM
- C. 40cM
- D. 30cM
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 103551
Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiêt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây?
- A. Cận Bắc Cực
- B. Nhiệt đới
- C. Bắc Cực
- D. Ôn đới
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 103553
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở
- A. đại Trung sinh
- B. đại Cổ sinh
- C. đại Nguyên sinh
- D. đại Tân sinh
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 103555
Lúa nước có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
- A. 24
- B. 16
- C. 12
- D. 8
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 103557
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0,4
- B. 0,5
- C. 0,2
- D. 0,3
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 103559
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?
- A. Bướm
- B. Ruồi giấm
- C. Châu Chấu
- D. Chim
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 103561
Trong quá trình nhân đôi AND, nucleotit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nucleotit nào của mạch khuôn?
- A. A
- B. X
- C. G
- D. T
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 103564
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
- A. 100% cây lá đốm
- B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm
- C. 100% cây lá xanh
- D. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 103567
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn?
- A. Lặp đoạn
- B. Mất đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 103570
Theo thuyết hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
- A. Chọn lọc tự nhiên
- B. Giao phối không ngẫu nhiên
- C. Di – nhập gen
- D. Các yếu tố ngẫu nhiên
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 103572
Ngăn nào sau đây của dạ dày trâu tiết ra pepesin và HCL để tiêu hóa protein?
- A. Dạ lá sách
- B. Dạ tổ ong
- C. Dạ cỏ
- D. Dạ múi khế
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 103573
Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n + 1?
- A. Thể ba
- B. Thể tam bội
- C. Thể tứ bội
- D. Thể một
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 103578
Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Quần thể I
Quần thể II
Quần thể III
Quần thể IV
Diện tích khu phân bố
2558
2426
1935
1954
Kích thước quần thể
3070
3640
3878
4885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
- A. Quần thể II
- B. Quần thể III
- C. Quần thể IV
- D. Quần thể I
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 103581
Quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do hoạt động của nhóm vi khuẩn?
- A. cố định nito
- B. nitrat hóa
- C. amon
- D. phản nitrat hóa
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 103583
Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
- A. Nồng độ oxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh
- B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm giảm
- C. Vị trí của giọt nước màu trong ống mao dẫn không thay đổi
- D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 103586
Triplet 3’ XAT5’ mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là
- A. 3’XAU5’
- B. 5’XAU3’
- C. 3’GUA5’
- D. 5’GUA3’
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 103588
Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
- A. Đảo đoạn
- B. Mất đoạn
- C. Lặp đoạn
- D. Chuyển đoạn
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 103590
Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể tăng lên?
- A. B > D, I = E
- B. B = D, I < E
- C. B + I = D + E
- D. B + I < D + E
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 103592
Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi?
- A. Tâm nhĩ phải
- B. Tâm nhĩ trái
- C. Tâm thất phải
- D. Tâm thất trái
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 103594
Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
- A. Cáo
- B. Chim sẻ
- C. Chuột đồng
- D. Cú mèo
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 103600
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
- A. XA Xa \( \times \) Xa Y
- B. XA Xa \( \times \) XA Y
- C. XA XA \( \times \) Xa Y
- D. Xa Xa \( \times \) XA Y
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 103604
Một quần thể ngẫu phối có thành pần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 Aa : 0,48 AA : 0,36 aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
- A. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
- B. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi
- C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh
- D. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 103605
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polinucleotit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
.
- A. Sơ đồ I
- B. Sơ đồ III
- C. Sơ đồ II
- D. Sơ đồ IV
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 103606
Cho các hoạt động sau đây của con người:
I. Tăng cường khai thác rừng nguyên sinh
II. Bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng
III. Xử lí chất thải công nghiệp trước khi đưa ra môi trường
IV. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần duy trì đa dạng sinh học?
- A. 4
- B. 1
- C. 3
- D. 2
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 103607
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
- A. 36%
- B. 44%
- C. 32%
- D. 34%
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 103609
Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: Aabb aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử gồm toàn alen trội của F1 chiếm tỉ lệ
- A. 34%
- B. 32%
- C. 17%
- D. 22%
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 103611
Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên:
I. Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng
II. Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của nhiều loài khác
III. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
IV. Chim gõ kiến là loài duy nhất khống chế số lượng xén tóc
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng:
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 103614
Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần kiểu gen
Thế hệ P
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
7/10
16/25
3/10
1/4
4/9
Aa
2/10
8/25
4/10
2/4
4/9
aa
1/10
1/25
3/10
1/4
1/9
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên
II. Sự thay đổi thanh đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 103616
Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canada và Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau:
I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng.
II. Năm 1865, kích thước quần thể nhỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại
III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì.
IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 3
- B. 4
- C. 1
- D. 2
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 103618
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phat biểu nào sau đây sai về F1?
- A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1
- B. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1
- C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1
- D. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 103619
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng
II. F1 có 3 loại kiểu gen
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 103621
Cho biết các codon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Codon
5’GAU3’; 5’GAX3’
5’UAU3’; 5’UAX3’
5’AGU3’; 5’AGX3’
5’XAU3’; 5’XAX3’
Axit amin
Aspactic
Tiroxin
Xerin
Histidin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nucleotit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nucleotit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’
III. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’
IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi polipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do alen M mã hóa?
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 103622
Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1 , số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
- A. 3/16
- B. 12/37
- C. 18/37
- D. 9/32
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 103623
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\), thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dai, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- A. 7/40
- B. 7/20
- C. 21/40
- D. 1/7
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 103624
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định than cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tát cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng ngập mặn ven biển, các cây này giao phán ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- A. 64/81
- B. 2/3
- C. 8/9
- D. 9/16
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 103625
Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 12, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen di hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là
- A. 768
- B. 1296
- C. 256
- D. 448
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 103626
Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1 A2, A1 A3 và A2 A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp.
II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 2
III. Nêu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 4
- B. 3
- C. 1
- D. 2
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 103627
Phả hệ ỏ hình bên mô tả dự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh ở nữ; bẹnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định ; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này:
I. Bệnh M do alen lặn quy định
II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen
III. Có tối đa 6 người dị hợp 2 cặp gen
IV. Xác xuất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là 7/150
Theo lý thuyết, trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1