Câu hỏi Tự luận (6 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 71326
Hoàn thành bảng sau
KH Số proton số electron số nơtron số khối cấu hình electron ô nguyên tử chu kỳ nhóm tính chất hóa học cơ bản O 9 10 11 23 Mg 18 17 40 18 3 VIIIA Ca Fe -
Câu 2: Mã câu hỏi: 71335
a) Nguyên tử của nguyên tố A có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố B có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p4. Tính số proton trong nguyên tử A và B. Nguyên tố A và B có tính kim loại hay phi kim?
b) Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp, lớp thứ 3 có 15 electron. Tính số hiệu nguyên tử X -
Câu 3: Mã câu hỏi: 71343
a) Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của kali? Biết rằng trong tự nhiên, thành phần phần trăm về số
nguyên tử các đồng vị của kali là : 93,258% 39K ; 0,012% 40K và 6,730% 41K.
b) Trong tự nhiên clo tồn tại 2 dạng đồng vị : 35Cl (75,77%) ; 37Cl (24,23%) ; Tính % khối lượng của đồng vị 35Cl trong hợp chất HClO4? -
Câu 4: Mã câu hỏi: 71349
1. Tổng số hạt cơ bản (proton, notron, electron) trong ion M3+ là 37, biết rằng số khối của M nhỏ hơn 28. Hãy xác định vị trí M trong bảng tuần hoàn, cho biết tên và kí hiệu của M?
2. Cho khối lượng mol của Cu là 63,45 g/mol; khối lượng riêng của Cu là 8,93 g/cm3, trong tinh thể các nguyên tử Cu là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng. Tính bán kính nguyên tử Cu (một cách gần đúng, coi nguyên tử có dạng hình cầu)? -
Câu 5: Mã câu hỏi: 71358
Viết công thức của các loại phân tử khí cacbonic, biết rằng cacbon và oxi có các đồng vị sau : 12C; 13C; 16O; 17O; 18O.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 71366
a, Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Trong hợp chất khí của R với hiđro, R chiếm 94,12% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố đó.
b, Khi cho 1,2 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,672 lít khí thoát ra (đktc). Xác định tên kim loại M?