Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 416172
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
- A. C12H22O11
- B. C2H4O2.
- C. (C8H10O5)n.
- D. C6H12O6.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 416173
Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
- A. AgNO3.
- B. CuSO4.
- C. HCl.
- D. NaNO3.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 416174
Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim lọai Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(3) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(4) Dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(5) Kim loại cứng nhất là Cr.
Số phát biểu đúng là
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 416176
Polipeptit (HN-CH2-CO)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng
- A. alanin.
- B. axit - amino propionic.
- C. axit glutamic.
- D. glyxin.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 416179
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.
(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng (không có oxi không khí).
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 416180
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH ?
- A. Al.
- B. Cu.
- C. Fe.
- D. Ag.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 416183
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam là
- A. 4
- B. 1
- C. 2
- D. 3
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 416186
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H5; (6) OHCH2CH2COOH.
Những chất thuộc loại este là
- A. (2), (3), (5), (6).
- B. (2), (3), (4), (5).
- C. (1), (2), (3), (5).
- D. (1), (2), (3), (6).
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 416188
Một α- amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
- A. CH3-CH(NH2)-COOH.
- B. H2N-CH2-COOH.
- C. H2N-CH2-CH2-COOH.
- D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 416191
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
(2) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glyxerol và xà phòng.
(3) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.
(4) Tơ nilon - 6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(5) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α- glucozơ và β- fructozơ.
(6) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu sai là
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 2
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 416193
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
- A. Poli acrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
- B. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
- C. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
- D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 416195
Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh được gọi chung là
- A. Sự ăn mòn điện hóa.
- B. Sự khử kim loại.
- C. Sự ăn mòn kim loại.
- D. Sự ăn mòn hóa học.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 416197
Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl2. Số phản ứng xảy ra là
- A. 3
- B. 2
- C. 5
- D. 6
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 416199
Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.
(2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
(3) Trimetyl amin là amin bậc ba.
(4) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(5) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(6) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị - amino axit.
(8) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
- A. 7
- B. 6
- C. 4
- D. 5
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 416201
Este A được điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với O2 bằng 2,3125. Công thức cấu tạo của A là
- A. CH3COOCH3.
- B. C2H5COOCH3.
- C. C2H3COOCH3.
- D. HCOOCH3.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 416203
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đo ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
- A. 6,2.
- B. 3,15.
- C. 3,6.
- D. 5,25.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 416206
Cho các phát biểu sau:
(1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(2) Trong các hợp chất, các kim loại đều chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
(3) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
(4) Tính chất vật lí chung của kim loại là do các electron tự do gây ra.
(5) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường.
(6) Kim loại Cu khử được Fe2+ trong dung dịch.
(7) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu sai là
- A. 4
- B. 6
- C. 5
- D. 3
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 416208
Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?
- A. Hiđro hóa
- B. Oxi hóa.
- C. Polime hóa.
- D. Brom hóa.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 416213
Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
- A. 2
- B. 4
- C. 1
- D. 3
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 416215
Este X có công thức cấu tạo CH2-C(CH3)COOCH3. Tên gọi của X là
- A. Metyl metacrylat.
- B. Metyl acrylic.
- C. Metyl acrylat.
- D. Metyl metacrylic.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 416217
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ?
- A. Li.
- B. Na.
- C. K.
- D. Hg.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 416219
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,80 gam muối. Giá trị của m là
- A. 101.
- B. 89.
- C. 85.
- D. 93.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 416221
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
- A. 0,896.
- B. 2,688.
- C. 5,376.
- D. 1,792.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 416226
Vonfam (W) thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn. Nguyên nhân là do:
- A. W là kim loại rất dẻo.
- B. W là kim loại nhẹ và bền.
- C. W có khả năng dẫn điện tốt.
- D. W có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 416229
Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
- A. LiCl.
- B. NaNO3.
- C. KHCO3.
- D. KBr.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 416232
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
- A. Na.
- B. K.
- C. Rb.
- D. Li.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 416236
Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?
- A. Thêm NaOH vào dung dịch chứa FeCl3 màu vàng thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
- B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy hình thành dung dịch màu xanh nhạt.
- C. Thêm Fe(OH)3 màu nâu đỏ vào dung dịch H2SO4 thấy hình thành dung dịch màu vàng.
- D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 416239
Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại
- A. pentapepit.
- B. đipetit.
- C. tetrapeptit.
- D. tripetit.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 416240
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?
- A. to tằm
- B. tơ capron
- C. tơ nilon-6,6
- D. tơ visco
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 416241
Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?
- A. amilozơ
- B. glicogen
- C. cao su lưu hoá
- D. xenlulozơ
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 416242
Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
- A. HCOOC2H5.
- B. HCOOC3H7.
- C. CH3COOCH3.
- D. CH3COOC2H5.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 416243
Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
- A. xenlulozơ.
- B. saccarozơ.
- C. protit.
- D. tinh bột.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 416244
Mật ong có vị ngọt đậm là do trong mật ong có nhiều
- A. fructozơ.
- B. tinh bột.
- C. saccarozơ.
- D. glucozơ.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 416245
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là
- A. Mg, Fe, Cu.
- B. Mg, Cu, Cu2+.
- C. Mg, Fe2+, Ag.
- D. Fe, Cu, Ag+.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 416246
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
- A. K.
- B. Ba.
- C. Fe.
- D. Na.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 416247
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm 2 este etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
- A. 200.
- B. 500.
- C. 400.
- D. 600.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 416250
Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được C2H5COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
- A. HCOOC2H5.c
- B. C2H5COOCH3.
- C. C2H5OCOCH3.
- D. CH3COOC2H5.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 416253
Cho các phát biểu sau:
(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với anbumin có thể dùng Cu(OH)2.
(2) Tính bazơ của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.
(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(6) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α - 1,4 – glicozit.
(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.
Số phát biểu sai là
- A. 4
- B. 6
- C. 7
- D. 5
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 416259
Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, ở cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
- A. 7,8
- B. 6,45.
- C. 10,2.
- D. 14,55.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 416262
Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H2 (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được là
- A. 5,76 gam.
- B. 9,12 gam.
- C. 8,16 gam.
- D. 7,2 gam.