Câu hỏi (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 99759
Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước nước là
-
A.
mẩu Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dung dịch và tan dần
-
B.
dung dịch có màu xanh
-
C.
mẩu Na chìm trong dung dịch
- D. không có khí thoát ra
-
A.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 99760
Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ, người ta có thể dùng
-
A.
dung dịch NaCl
-
B.
dung dịch NaOH
-
C.
quỳ tím
- D. Sn
-
A.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 99761
Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là phản ứng
- A. cộng
- B. hóa hợp
- C. thay thế
- D. trao đổi
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 99762
Tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất của phương trình hóa học: Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O là
- A. 6
- B. 7
- C. 8
- D. 9
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 99763
Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
-
A.
nước và dung dịch NaOH
-
B.
dung dịch HCl
-
C.
dung dịch phenolphtalein
- D. dung dịch Na2SO4
-
A.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 99764
Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 ml dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1: V2 sẽ là
- A. 1:1
- B. 1:2
- C. 1:3
- D. 2:1
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 99766
Cho 12 gam Mg tan hết trong 600ml dung dịch H2SO41M. Sauk hi kết thúc phản ứng thì (Mg=24)
-
A.
Mg còn
-
B.
H2SO4 còn
-
C.
H2SO4 còn 0,1 mol
- D. Mg còn 0,1 mol
-
A.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 99767
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau: Al → Al4O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al4O3→ Al.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 99770
Trình bày phương pháp, viết phương trình hóa học để nhận biết các dung dịch AgNO3, NaCl, HCl, FeCl2 được đựng trong các bình riêng biệt không ghi nhãn.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 99772
Cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị II tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì được 2,24 lít khí (dktc) và 12,8g chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8g khí SO2. Xác định tên của kim loại A