Giải bài C4 tr 9 sách GK Lý lớp 8
Tìm đơn vị vận tốc thích hợp để điền vào chỗ trống ở bảng 2.2.
Bảng 2.2
Đơn vị chiều dài | m | m | km | km | cm |
Đơn vị thời gian | s | phút | h | s | s |
Đơn vị vận tốc | m/s | ... | ... | ... | ... |
Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập C4
Đơn vị chiều dài | m | m | km | km | cm |
Đơn vị thời gian | s | phút | h | s | s |
Đơn vị vận tốc | m/s | m/ph | km/h | km/s | cm/s |
-- Mod Vật Lý 8 HỌC247
-
Mai đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 15 phút.
bởi Hoai Hoai 15/07/2021
Khoảng cách từ nhà Mai tới trường là
A. 3,75 km
B. 1000m
C. 3600m
D. 6 km
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lúc 5h sáng Cường chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km.
bởi Đan Nguyên 15/07/2021
Cường chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi thời gian để Cường chạy về tới nhà là bao nhiêu?
A. 0.5 giờ
B. 6 giờ
C. 5h 30 phút
D. 1 giờ
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tay đua xe đạp Trịnh Phát Đạt trong đợt đua tại thành phố Huế (từ cầu Tràng Tiền đến đường Trần Hưng Đạo qua cầu Phú Xuân về đường Lê Lợi) 1 vòng dài 4 km.
bởi Vũ Hải Yến 14/07/2021
Trịnh Phát Đạt đua 15 vòng mất thời gian là 1,2 giờ. Hỏi vận tốc của tay đua Trịnh Phát Đạt trong đợt đua đó?
A. 50 km/h
B. 48km/h
C. 60km/h
D. 15m/s
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xe thứ nhất được khởi hành từ A chuyển động đều đến B với vận tốc 36km/h. Nửa giờ sau xe thứ 2 chuyển động đều từ B đến A với vận tốc 5m/s.
bởi Lam Van 15/07/2021
Biết quãng đường AB dài 72km. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc xe 2 khởi hành thì:
a. Hai xe gặp nhau
b. Hai xe cách nhau 13,5km.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thêm văn (đvtv) .Biết 1 đvtv =150000000km ,vận tốc ánh sáng bằng 300000km/s .Tính thời gian từ Mặt Trời đến sao Kim
bởi Hồ Dung 01/07/2021
Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Một xuất phát từ A chuyển động đều về B,cách A 600km với vận tốc 13km/s cùng lúc đó 1 vật khác chuyển động từ B về A sau 35s hai vật gặp nhau. Hỏi tính vận tốc của vật thứ 2 và vị trí hai vật gặp nhau.
bởi Huỳnh Thị Mỹ Lợi 21/06/2021
Một xuất phát từ A chuyển động đều về B,cách A 600km với vận tốc 13km/s cùng lúc đó 1 vật khác chuyển động từ B về A sau 35s hai vật gặp nhau. Hỏi tính vận tốc của vật thứ 2 và vị trí hai vật gặp nhauTheo dõi (0) 0 Trả lời -
Một người đi nửa thời gian đầu với tốc độ 40km/h,nửa thời gian còn lại đi với tốc độ V2.Biết rằng tốc độ trung bình của người này trên cả đoạn đường là Vtb=50km/h.Xác định V2
bởi Phạm Thiện Hải 02/06/2021
Một người đi nửa thời gian đầu với tốc độ 40km/h,nửa thời gian còn lại đi với tốc độ V2.Biết rằng tốc độ trung bình của người này trên cả đoạn đường là Vtb=50km/h.Xác định V2
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một học sinh đi từ nhà đến trường sau khi đi dc 1/4 thì quay về lấy sách đến trường thì trẽ mất 15phút hỏi vận tốc của bạn này là bao nhiêu cho biết từ nhà đến trường là 6km
bởi OS Bin 18/02/2021
Một học sinh đi từ nhà đến trường sau khi đi dc 1/4 thì quay về lấy sách đến trường thì trẽ mất 15phút hỏi vận tốc của bạn này là bao nhiêu cho biết từ nhà đến trường là 6kmTheo dõi (0) 0 Trả lời -
Một người đi bộ với vận tốc 4km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.
bởi My Hien 25/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km ?
bởi Tuyet Anh 25/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu tính bằng các đơn vị trên.
bởi Nguyễn Bảo Trâm 25/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vận tốc của một ôtô là 36km/h ; của một người đi xe đạp là 10,8km/h ; của một tàu hỏa là 10m/s.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vận tốc của một ôtô là 36km/h ; của một người đi xe đạp là 10,8km/h ; của một tàu hỏa là 10m/s. Điều đó cho biết gì ?
bởi Lê Bảo An 25/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Độ lớn của vận tốc cho biết sự .....(1)......, .....(2)..... của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng .....(3)...... trong một .......(4)...... thời gian.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỏi rằng trên đường quay về A xe máy gặp lại xe đạp 1 lúc mấy giờ? Giả sử rằng trong suốt cuộc hành trình vận tốc các xe không thay đổi. Một người đi xe đạp, vận tốc 20km/h và một người đi bộ vận tốc 4km/h, cùng khởi hành từ A đi đến B theo đường thẳng AB.
bởi Ace Ace 19/01/2021
Trên quãng đường từ A đến B lúc 7 giờ có hai xe đạp khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B, xe đạp 1 có vận tốc 15km/h; xe đạp 2 có vận tốc 20km/h. Sau đó 1 giờ có một xe máy khởi hành từ A cũng đi về B, xe máy đuổi kịp xe đạp 1 và sau đó 1 giờ đuổi kịp xe đạp 2. Khi đuổi kịp xe đạp 2 xe máy dừng lại 10 phút rồi quay về A. Hỏi rằng trên đường quay về A xe máy gặp lại xe đạp 1 lúc mấy giờ? Giả sử rằng trong suốt cuộc hành trình vận tốc các xe không thay đổi. Bài 15: ( Đề thi HS giỏi THCS vật lí NH 96-97) Một người đi xe đạp, vận tốc 20km/h và một người đi bộ vận tốc 4km/h, cùng khởi hành từ A đi đến B theo đường thẳng AB.
Theo dõi (0) 0 Trả lời -
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Thay đổi theo thời tiết
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay đường thẳng.
B. biết được vật chuyển động nhanh hay chậm
C. biết được tại sao vật chuyển động.
D. biết được hướng chuyển động của vật.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho hai xe như nhau lúc đầu đứng yên. Dưới tác dụng của lực F1, xe 1 đạt vận tốc 3m/s trong 3s. Dưới tác dụng của lực F2 = 2 F1 thì xe 2 đạt vận tốc như trên trong thời gian
bởi Nguyễn Lê Thảo Trang 14/01/2021
A. 1,5s.
B. 8s.
C. 5s.
D. 3s.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập C2 trang 8 SGK Vật lý 8
Bài tập C3 trang 9 SGK Vật lý 8
Bài tập C5 trang 9 SGK Vật lý 8
Bài tập C6 trang 10 SGK Vật lý 8
Bài tập C7 trang 10 SGK Vật lý 8
Bài tập C8 trang 10 SGK Vật lý 8
Bài tập 2.1 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.2 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.3 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.4 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.5 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.6 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.7 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.8 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.9 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.10 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.11 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.12 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.13 trang 7 SBT Vật lý 8