Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 6 Bài 19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập C1 trang 60 SGK Vật lý 6
Có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thuỷ tinh khi ta đặt bình vào chậu nước nóng? Giải thích.
-
Bài tập C2 trang 60 SGK Vật lý 6
Nếu sau đó ta đặ bình cầu vào nước lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thuỷ tinh? Hãy dự đoán và làm thí nghiệm kiểm chứng?
-
Bài tập C3 trang 60 SGK Vật lý 6
Hãy quan sát hình 19.3 mô tả thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau và rút ra nhận xét.
-
Bài tập C4 trang 60 SGK Vật lý 6
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống của các câu sau:
a) Thể tích nước trong bình (1)........... khi nóng lê, (2).............. khi lạnh đi
b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt (3).............
Các từ để điền:
- Tăng
- Giảm
- Giống nhau
- Không giống nhau
-
Bài tập C5 trang 60 SGK Vật lý 6
Vì sao khi đun nước, ta không nên đổ đầy ấm?
-
Bài tập C6 trang 61 SGK Vật lý 6
Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?
-
Bài tập C7 trang 61 SGK Vật lý 6
Nếu trong thí nghiệm mô tả ở hình 19.1, ta cắm hai ống có tiết diện khác nhau vào hai bình có dung tích bằng nhau và đựng cùng một lượng chất lỏng, thì khi tăng nhiệt độ của hai bình lên như nhau, mực chất lỏng trong hai ống có dâng cao như nhau không? Tại sao?
-
Bài tập 19.1 trang 59 SBT Vật lý 6
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng,
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Khối lượng, trọng lượng và thế tích đều tăng.
-
Bài tập 19.2 trang 59 SBT Vật lý 6
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.
-
Bài tập 19.3 trang 59 SBT Vật lý 6
Hãy mô tả thí nghiệm vẽ ở hình 19.1 và giải thích
-
Bài tập 19.4 trang 59 SBT Vật lý 6
Tại sao ở các bình chia độ thường có ghi 20°C?
-
Bài tập 19.5 trang 59 SBT Vật lý 6
An định đổ đầy nước vào một chai thủy tinh rồi nút chặt lại và bỏ vào ngăn làm nước đá của tủ lạnh. Bình ngăn không cho An làm, vì nguy hiểm. Hãy giải thích tại sao?
-
Bài tập 19.6 trang 59 SBT Vật lý 6
Dùng những dụng cụ chính xác, người ta đo được thể tích của cùng một lượng benzen (chất lỏng dễ cháy) ở những nhiệt độ khác nhau
1. Hãy tính độ tăng thể tích (so với V0) theo nhiệt độ rồi điền vào bảng.
Nhiệt độ (°C)
Thể tích (cm3)
Độ tăng thế tích (cm3)
0
V0 = 1000
AV0 =
10
V1 = 1011
AV1 =
20
V2 = 1022
AV2 =
30
V3 = 1033
AV3 =
40
V4 = 1044
AV4 =
2. Vẽ lại vào vở hình 19.2, dùng dấu + để ghi độ tăng thể tích ứng với nhiệt độ (ví dụ trong hình là độ tăng thể tích AV2 ứng với nhiệt độ 20°C)a) Các dấu + có nằm trên một đường thẳng không?b) Có thể dựa vào đường biểu diễn này để tiên đoán độ tăng thể tích ở 25°C không? Làm thế nào? -
Bài tập 19.7 trang 60 SBT Vật lý 6
Một bình cầu đựng nước có gắn một ống thủy tinh như hình 19.3. Khi đặt bình vào một chậu đựng nước đá thì mực nước trong ống thủy tinh
A. mới đầu dâng lên một chút, sau đó hạ xuống bằng mức ban đầu
B. mới đầu hạ xuống một chút, sau đó dâng lên cao hơn mức ban đầu
C. mới đầu hạ xuống một chút, sau đó dâng lên bằng mức ban đầu
D. mới đầu dâng lên một chút, sau đó hạ xuống thấp hơn mức ban đầu .
-
Bài tập 19.8 trang 61 SBT Vật lý 6
Hai bình cầu 1 và 2 vẽ ở hình 19.4 có cùng dung tích, cùng chứa đầy nước. Các ống thủy tinh cắm ở hai bình có đường kính trong d1 > d2. Khi tăng nhiệt độ của hai bình lên như nhau thì
A. mực nước trong ống thủy tinh của bình 1 dâng lên cao hơn mực nước trong ống thủy tinh của bình 2
B. mực nước trong ống thủy tinh của bình 2 dâng lên cao hơn mực nước trong ống thủy tinh của bình 1
C. mực nước trong ống thủy tinh dâng lên như nhau
D. mực nước trong hai ống thủy tinh không thay đổi
-
Bài tập 19.9 trang 61 SBT Vật lý 6
Ba bình 1, 2, 3 (H.19.5a) có cùng dung tích, nút có cắm các ống thủy tinh đường kính trong bằng nhau. Bình 1 đựng đầy nước, bình 2 đựng đầy rượu, bình 3 đựng đầy dầu hỏa. Tăng nhiệt độ của ba bình cho tới khi mực chất lỏng trong ba ống thủy tinh dâng lên bằng nhau (H19.5b). Khi đó:
A. nhiệt độ ba bình như nhau
B. bình 1 có nhiệt độ thấp nhất
C. bình 2 có nhiệt độ thấp nhất
D. bình 2 có nhiệt độ thấp nhất
-
Bài tập 19.10 trang 61 SBT Vật lý 6
Nước ở trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất?
A. Thể lỏng, nhiệt độ cao hơn 4°C.
B. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 4°C.
C. Thế rắn, nhiệt độ bằng 0°C.
D. Thể hơi, nhiệt độ bằng 100°C.
-
Bài tập 19.11 trang 62 SBT Vật lý 6
Khối lượng riêng của rượu ở 0oC là 800kg/m3. Tính khối lượng riêng của rượu ở 50oC, biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 1oC thì thể tích của rượu tăng thêm 1/1000 thể tích của nó ở 0oC.
-
Bài tập 19.12 trang 62 SBT Vật lý 6
Dụng cụ vẽ ở hình 19.6 dùng để đo sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Ở nhiệt độ t1°C mực nước trong ống thủy tinh ở vị trí số 0, ở nhiệt độ t2°C mực nước trong ống thủy tinh ở vị trí số 5. Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên ông thủy tinh là 1cm3.
a) Hỏi khi tăng nhiệt độ từ t1°C lên t2°C, thể tích chất lỏng tăng lên bao nhiêu cm3.
b) Kết quả đo đó có chính xác không? Tại sao?
-
Bài tập 19.13 trang 62 SBT Vật lý 6
Hình 19.7 vẽ thí nghiệm dùng để minh họa sự nở vì nhiệt đặc biệt của nước.
Hãy dựa vào hình để trả lời các câu hỏi sau:
a) Ở thí nghiệm hình 19.7a, nước được đưa tới nhiệt độ nào?
b) Ở thí nghiệm hình 19.7b, nước được đưa tới nhiệt độ nào? Thể tích của nước thay đổi như thế nào từ thí nghiệm hình 19.7a sang thí nghiệm hình 19.7b?
c) Ở thí nghiệm hình 19.7c, nước được đưa tới nhiệt độ nào? Thể tích của nước thay đổi như thế nào từ thí nghiêm hình 19.7b sang thí nghiệm hình 19.7c?
d) Từ các thí nghiệm rút ra kết luận gì về sự nờ vì nhiệt của nước?