Nếu các em có những khó khăn nào về bài giảng Vật lý 12 Bài 30 Hiện tượng quang điện và Thuyết lượng tử ánh sáng, các em vui lòng đặt câu hỏi để được giải đáp ở đây nhé. Các em có thể đặt câu hỏi nằm trong phần bài tập SGK, bài tập nâng cao, cộng đồng Vật lý HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em. Chúc các em học sinh có nền tảng kiến thức Vật lý thật tốt để chuẩn bị cho kì thi THPTQG nhé.
Danh sách hỏi đáp (728 câu):
-
Lê Nhật Minh Cách đây 3 năm
Khi chiếu vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 µm và λ2 = 0,2 µm thì hiện tượng quang điện
A. xảy ra với cả 2 bức xạ.
B. xảy ra với bức xạ λ1, không xảy ra với bức xạ λ2.
C. không xảy ra với cả 2 bức xạ.
D. xảy ra với bức xạ λ2, không xảy ra với bức xạ λ1.
26/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0) -
Nguyễn Thị Trang Cách đây 3 năm
A. Thuyết electron cổ điển
B. Thuyết lượng tử ánh sáng
C. Thuyết động học phân tử.
D. Thuyết điện từ về ánh sáng
26/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)1Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Gửi câu trả lời HủyNguyễn Sơn Ca Cách đây 3 nămA. 4,22 eV
Β. 2,11 eV
C. 0,42 eV
D. 0,21 eV
27/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Phí Phương Cách đây 3 nămNếu tốc độ của nó tăng lên 4/3 lần so với ban đầu thì động năng của electron sẽ tăng thêm một lượng:
A. \(\frac{5}{{12}}{m_0}{c^2}\).
B. \(\frac{2}{3}{m_0}{c^2}\).
C. \(\frac{5}{3}{m_0}{c^2}\).
D. \(\frac{{37}}{{120}}{m_0}{c^2}\).
27/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)My Le Cách đây 3 nămNgười ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:
A. 13,33%
B. 11,54%
C. 7,5%
D. 30,00 %
27/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Thành Tính Cách đây 3 nămA. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
B. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
D. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
26/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Thúy Vân Cách đây 3 nămA. 7,20 eV
B. 1,50 eV
C. 4,78 eV
D. 0,45 eV.
26/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)hành thư Cách đây 3 nămNgười ta tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường đều E và từ trường đều B. Ba vectơ v,E,B vuông góc với nhau từng đôi một. Cho B = 5.10-4 T coi năng lượng mà tấm kim loại hấp thụ được từ phô-tôn dùng để giải thoát electron và tạo động năng ban đầu cho electron. Để các electron vân tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường E có giá trị nào sau đây?
A. 402,8 V/m
B. 80544,2 V/m
C. 40,28 V/m
D. 201,4 V/m
27/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Phạm Khánh Linh Cách đây 3 nămA. 2,0 eV
B. 2,1 eV
C. 2,2 eV
D. 2,3 eV
26/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)hà trang Cách đây 3 nămA. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
C. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
D. Phôtôn của mọi ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau.
26/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)bala bala Cách đây 3 nămA. 0,300 µm
B. 0,295 µm
C. 0,375 µm
D. 0,250 µm
26/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Lê Tường Vy Cách đây 3 nămXác định vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện. Giả thiết rằng năng lượng hấp thụ được từ phôtôn dùng để giải phóng electron và tạo động năng ban đầu cho electron.
A. 6.105 m/s
B. 7,3.10-6 m/s
C. 73.106 m/s
D. 0,73.106 m/s.
26/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Vu Thy Cách đây 3 nămA. Pin quang điện là dụng cụ biến điện năng thành quang năng.
B. Quang trở là dụng cụ cản trở sự truyền của ánh sáng.
C. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện trong thường lớn hơn hiện tượng quang điện ngoài.
D. Hiện tượng quang dẫn được giải thích bằng hiện tượng quang điện trong.
26/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Ngọc Sơn Cách đây 3 nămKhi chiếu vào tấm kim loại đó lần lượt hai bức xạ: bức xạ (I) có tần số 5.1014 Hz và bức xạ (II) có bước sóng 0,25 µm thì
A. bức xạ (II) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (I) gây ra hiện tượng quang điện.
B. cả hai bức xạ (I) và (II) đều không gây ra hiện tượng quang điện.
C. cả hai bức xạ (I) và (II) đều gây ra hiện tượng quang điện.
D. bức xạ (I) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (II) gây ra hiện tượng quang điện.
26/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Trà Giang Cách đây 3 nămGiới hạn quang điện của kim loại đó gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 0,30 µm
B. 0,35 µm
C. 0,50 µm
D. 0,26 µm
25/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Lê Tấn Vũ Cách đây 3 nămA. bước sóng càng lớn
B. tốc độ truyền càng lớn
C. tần số càng lớn
D. chu kì càng lớn
25/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)trang lan Cách đây 3 nămSo với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Ar.
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV/nuclon.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV/nuclon.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV/nuclon.
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV/nuclon.
26/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Mai Trang Cách đây 3 nămCông thoát của kim loại này là:
A. 0,750.10-19 J
B. 0,750.10-34 J
C. 6,625.10-34 J
D. 6,625.10-19 J
26/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Trinh Hung Cách đây 3 nămBiết h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s.
A. 300 nm
B. 350nm
C. 360 nm
D. 260nm
25/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Anh Thu Cách đây 3 nămA. Ánh sáng đơn sắc có tần số càng lớn thì phôtôn ứng với ánh sáng đó có năng lượng càng lớn.
B. Năng lượng của phôtôn giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
D. Năng lượng của các loại phôtôn đều bằng nhau.
26/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Tay Thu Cách đây 3 nămChiếu vào tấm kim loại đó lần lượt các chùm bức xạ có tần số f1 = 4,5.1014Hz; f2 = 5.1014Hz; f3 = 6,5.1014Hz; f4 = 1015Hz thì hiện tượng quang điện xảy ra với:
A. Bức xạ 4
B. Bức xạ 2
C. Bức xạ 1; 4
D. Bức xạ 3; 4
25/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Mai Trang Cách đây 3 nămA. \({\varepsilon _T} > {\varepsilon _L} > {\varepsilon _D}\).
B. \({\varepsilon _T} > {\varepsilon _D} > {\varepsilon _L}\).
C. \({\varepsilon _D} > {\varepsilon _L} > {\varepsilon _T}\).
D. \({\varepsilon _L} > {\varepsilon _T} > {\varepsilon _D}\).
25/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Ngoc Son Cách đây 3 nămA. \({E_0} = 0,5{m_0}{c^2}\).
B. \({E_0} = m_0^2c\).
C. \({E_0} = {m_0}{c^2}\).
D. \({E_0} = 2{m_0}{c^2}\).
25/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Anh Nguyễn Cách đây 3 nămA. 2,96 eV
B. 1,2 eV
C. 2,1 eV
D. 1,5 eV
24/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Quang Thanh Tú Cách đây 3 nămTách một electron bật ra có vận tốc cực đại rồi cho bay trong một vùng không gian có điện trường đều và từ trường đều hướng vuông góc với nhau thì thấy electron không bị lệch quỹ đạo. Biết cường độ điện trường E = 10 kV, cảm úng từ B = 0,01 T và lúc bay vào eletron bay vuông góc với các đường sức từ. Bỏ qua trọng lực của electron. Cho khối lượng của electron bằng 9,1.10-31 kg.
A. 0,169 µm
B. 0,252 µm
C. 0,374 um
D. 0,382 µm
25/02/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12