HỌC247 xin kính mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu "Rèn kĩ năng cơ bản giải bài tập Hóa học THCS". Nội dung tài liệu bao hàm các kiến thức trọng tâm Hóa 8, 9 như Hóa trị, Nguyên tử khối, các phương pháp bảo toàn, toán hiệu suất phản ứng,...cùng một số Đề thi HSG cấp Huyện sẽ giúp các em nâng cao kĩ năng giải toán Hóa học.
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG CƠ BẢN GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ
TẬP 1: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 8
CHƯƠNG 1: CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. HÓA TRỊ VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI
BÀI CA HÓA TRỊ
Kali (K), iốt (I), hiđro (H)
Natri (Na), bạc (Ag) với clo (Cl) một loài
Là hoá trị (I) em ơi
Nhớ ghi cho kỹ kẽo rồi phân vân
Magiê (Mg), kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg)
Oxi (O), đồng (Cu), thiếc (Sn) củng gần bari (Ba)
Cuối cùng thêm chú canxi (Ca)
Hoá trị II đó có gì khó khăn
CHƯƠNG 2: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Trong một phản ứng tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm.
TQ: aA + bB → cC + dD ⇒ mA + mB = mC + nD
2. Mở rộng
Tổng khối lượng các chất trước phản ứng =Tổng khối lượng các chất sau phản ứng
TQ: Trộn FeO và Al (hỗn hợp A), nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B.
⇒ mA=mB
Lưu ý: Trường hợp đơn giản
Cho khối lượng của n - 1 chất trong một phương trình có n chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Tính khối lượng muối nhôm clorua sinh ra khi cho 5,4 gam nhôm tác dụng hết với dung dịch chứa 21,9 gam HCl, biết sau phản ứng còn có 0,6 gam khí hiđro sinh ra.
Câu 2: Cho đồng(II)sunfat tác dụng với 8 gam natri hiđroxit thu được 9,8 gam đồng (II) hiđroxit và 14,2 gam natri sunfat.
Viết sơ đồ phản ứng và tính khối lượng đồng(II) sunfat đã phản ứng.
Câu 3: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric thu được nhôm sunfat và 0,6 gam khí hiđro.
Viết sơ đồ phản ứng và tính khối lượng nhôm sunfat thu được.
Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g kali pemanganat (KMnO4) thu được các chất là kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO2) và khí oxi (O2)có khối lượng lần lượt tỉ lệ với 197:87:32. Tính khối lượng mỗi chất sản phẩm.
CHƯƠNG 3: ĐẠI LƯỢNG MOL
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Dạng 1: Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố
Ví dụ: Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong:
a) 0,6 mol Fe.
b) 0,8 mol P2O5.
c) 0,1 mol NH4NO3.
Giải:
a) Số nguyên tử Fe = nFe . 6.1023 = 0,6.6.1023 = 3,6.1023 nguyên tử
b) Số phân tử P2O5 = nP2O5 . 6.1023 = 0,8 . 6.1023 = 4,8.1023 phân tử
Số nguyên tử P = 2 số phân tử P2O5 = 2.4,8.1023 = 9,6.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 5 số phân tử P2O5 = 5.4,8.1023 = 24.1023 nguyên tử
Bài tập vận dụng: Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong.
a) 0,3 mol Cu ; 1,2 mol Al; 1,6 mol P; 3,3 mol S; 1,28 mol Zn.
b) 0,6 mol Al2O3; 0,8 mol Fe3O4; 0,86 mol C6H12O6; 0,36 mol Al2(SO4)3.18H2O
Trên đây chỉ trích một phần nội dung của Rèn kĩ năng cơ bản giải bài tập Hóa học THCS. Để xem toàn bộ nội dung đề kiểm tra các em vui lòng đăng nhập vào trang HỌC247.net để tải về máy tính. Hy vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!
-- MOD HÓA HỌC247 (tổng hợp)--