YOMEDIA

Tổng ôn Các đặc điểm và vai trò của nước trong tế bào Sinh 10

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức nước và vai trò của nước trong tế bào qua nội dung tài liệu Tổng ôn Các đặc điểm và vai trò của nước trong tế bào Sinh 10. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO

A. Lý thuyết

1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước

- Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxy với hai nguyên tử hiđrô bằng liên kết cộng hoá trị.

Cấu tạo hóa học của nước

Cấu tạo hóa học của nước

- Phân tử nước có tính phân cực. Do đôi êlectron trong mối liên kết bị kéo lệch về ôxi nên phân tử nước có hai đầu tích điện trái dấu nhau.

- Có khả năng hình thành liên kết hiđro (H) giữa các phân tử nước với nhau và với các phân tử chất tan khác tạo cho nước có tính chất lí hoá đặc biệt (dẫn điện, tạo sức căng bề mặt, dung môi...).

- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn tĩnh điện (do liên kết hiđrô) tạo ra mạng lưới nước.

 2. Vai trò của nước đối với tế bào

- Là thành phần cấu tạo và dung môi hoà tan và vận chuyển các chất cần cho hoạt động sống của tế bào.

- Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào.

- Tham gia điều hoà, trao đổi nhiệt của tế bào và cơ thể…

B. Luyện tập

Câu 1: Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?

A. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào.

B. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.

C. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.

D. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định.

 * Hướng dẫn giải:

 - Vì nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào nên sự sống cần có nước.

 Nên ta chọn đáp án A.

Câu 2: Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?

A. Tính liên kết.

B. Tính điều hòa nhiệt.

C. Tính phân cực.

D. Tính cách li.

 * Hướng dẫn giải:

 - Tính phân cực của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại.

 Nên ta chọn đáp án C.

Câu 3: Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Chất nguyên sinh.

B. Nhân tế bào.

C. Trong các bào quan.

D. Tế bào chất.

 * Hướng dẫn giải:

 - Nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh.

 Nên ta chọn đáp án A.

Câu 4: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là?

A. Liên kết cộng hóa trị.

B. Liên kết hiđrô.

C. Liên kết ion.

D. Liên kết photphodieste.

Câu 5: Tính phân cực của nước là do?

A. Đôi êlectron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía ôxi.

B. Đôi êlectron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía hidro.

C. Xu hướng các phân tử nước.

D. Khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.

Câu 6: Cho các ý sau:

(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.

(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.

(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.

(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.

(5) Nuóc có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.

Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 7: Cho các ý sau:

(1) Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ.

(2) Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn.

(3) Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ.

(4) Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro.

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 8: Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào?

A. Prôtêin.

B. Lipit.

C. Nước.

D.Cacbonhidrat.

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?

A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.

B. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.

C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.

D. Nước trong tế bào luôn được đổi mới.

Câu 10: Cho các ý sau:

(1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày.

(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.

(3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước.

(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.

Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan tròn giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 11: Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?

A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh.

B. Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh.

C. Sấy khô rau quả.

D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Các đặc điểm và vai trò của nước trong tế bào Sinh 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON