YOMEDIA

Phương pháp giải một số dạng bài tập cơ bản về bảng tuần hoàn môn Hóa học 10 năm 2021

Tải về
 
NONE

Nhằm cung cấp cho các em học sinh nhiều tài liệu tham khảo hữu ích để ôn luyện thật tốt cho kì thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu Phương pháp giải một số dạng bài tập cơ bản về bảng tuần hoàn môn Hóa học 10 năm 2021. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Dạng 1: Mối liên hệ giữa vị trí với cấu tạo nguyên tử, nguyên tố, tính chất hợp chất

- Số thứ tự ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử.

- Số thứ tự chu kì = số lớp e.

- Số thứ tự nhóm:

+ Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng nsanp(a = 1 → 2 và b = 0 → 6): Nguyên tố thuộc nhóm (a + b) A.

+ Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng (n - 1)dxnsy (x = 1 → 10; y = 1 → 2): Nguyên tố thuộc nhóm B:

* Nhóm (x + y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7.

* Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10.

* Nhóm (x + y - 10)B nếu 10 < (x + y).

2. Dạng 2: So sánh tính chất các nguyên tố lân cận và hợp chất oxit, hiđroxit của chúng

Những đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

+ Bán kính nguyên tử

+ Năng lượng ion hóa thứ nhất

+ Độ âm điện

+ Tính kim loại, tính phi kim

+ Tính axit – bazơ của oxit và hiđroxit

+ Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi và hóa trị của nguyên tố phi kim với hiđro

3. Dạng 3: Xác định hai nguyên tố thuộc 2 nhóm A liên tiếp

 Giả sử ZA < ZB

+ Nếu  A và B thuộc cùng 1 chu kỳ thì:  ZA – ZB = 1.

+ Nếu A và B không biết có thuộc cùng 1 chu kỳ hay không thì phải dựa vào = Z/2 và ZA << ZB.

4. Dạng 4: Xác định hai nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A

Tổng số hiệu nguyên tử  4 < ZT < 32 thì A, B sẽ thuộc các chu kỳ nhỏ hay Z- ZB = 8.

- Nếu Z> 32 thì ta phải xét cả 3 trường hợp:

+ A là H.

+ A và B cách nhau 8 đơn vị.

+ A và B cách nhau 18 đơn vị.

5. Dạng 5: Xác định nguyên tố dựa vào vị trí và tính theo phương trình hóa học

Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên tố nào sau đây?

Các phản ứng:

M + H2SO4 → MSO4 + H2

MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

Vì nM = nMO ⇒ nMO = nM = nH2 = 0,01

⇒ mM + mMO = 0,01(2M + 16) = 0,64

⇔ M = 24 là Mg

6. Dạng 6: Xác định tên nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro

Tổng Hóa trị trong hợp chất khí với hidro (nếu có) và hóa trị trong oxit cao nhất của một nguyên tố bằng 8.

Nhóm

I

II

III

IV

V

VI

VII

Oxit cao nhất

R2O

RO

R2O3

RO2

R2O5

RO3

R2O7

Hợp chất với hidro

RH rắn

RH2 rắn

RH3 rắn

RH4 khí

RH3 khí

RH2 khí

RH khí

B. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1: Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:

X1: 1s22s22p63s2

X2: 1s22s22p63s23p64s1

X3: 1s22s22p63s23p64s2 

X4: 1s22s22p63s23p 

X5: 1s22s22p63s23p63d64s 

X6: 1s22s22p63s23p 

Các nguyên tố cùng một chu kì là:

A. X1, X3, X6     

B. X2, X3, X5

C. X1, X2, X6     

D. X3, X4 

Hướng dẫn giải:

Các nguyên tố cùng một chu kì thì có cùng số lớp electron

⇒ Đáp án B

Bài 2: Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn chưa được tìm ra và ô này vẫn còn được bỏ trống. Hãy dự đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó:

a. Tính chất đặc trưng.

b. Công thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ?

Hướng dẫn giải:

a. Cấu hình electron của nguyên tố đó là: 1s22s22p63s23p64s1

⇒ Tính chất đặc trưng của M là tính kim loại.

b. Nguyên tố đó nằm ở  nhóm IA nên công thức oxit là M2O. Đây là một oxit bazơ.

Bài 3: Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R là.

A.18    

B.22 

C.38    

D.19

Hướng dẫn giải:

Cấu hình của R+ là 3p6

⇒ của R sẽ là 3p64s1

⇒ R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s1

⇒ Tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 38

⇒ Đáp án C

Bài 4: X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6.

1. Dựa vào bảng tuần hoàn,  hãy xác định tên hai kim loại X, Y.

2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam.  Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl đã dùng.

Hướng dẫn giải:

1. Phân mức năng lượng của nguyên tử X và Y lần lượt là:

1s22s22p63s23p1  và 1s22s22p63s23p64s23d6.

Cấu hình electron của nguyên tử X và Y lần lượt là:

1s22s22p63s23p1  và 1s22s22p63s23p63d64s2.

Dựa vào bảng tuần hoàn ta tìm được X là Al và Y là Fe.

2. Gọi số mol các chất trong hỗn hợp: Al = a mol; Fe = b mol.

Ta có: 27a + 56b = 8,3  (1)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

a            3a                        1,5a

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b    2b           b

Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam nên: 8,3 – mH2= 7,8.

⇒ mH2 = 0,5 gam ⇒ nH2 = 0,25 mol  

⇒ 1,5a + b = 0,25(4)

Từ (1) và (2) ta tìm được: a = 0,1 mol; b = 0,1 mol.

mAl = 270,1 = 2,7(gam); mFe = 560,1 = 5,6 (gam); VHCl = 1 (lít).

Bài 5: Cho các nguyên tố O, C, N, F, B, Be, Li. Thứ tự sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim là:

A. O, C, N, F, B, Be, Li

B. Li, Be, B, C, N, O, F

C. Li, Be, B, F, N, C, O

D. Li, Be, B, N, C, O, F

Hướng dẫn giải:

Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần

⇒ Đáp án B

Bài 6: Sắp xếp các oxit Al2O3; Na2O; MgO; SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7 theo chiều giảm dần tính bazơ là:

A. Al2O3; Na2O; MgO; SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7

B. SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7; Al2O3; Na2O; MgO

C. Na2O; MgO; Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7

D. SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7; Na2O; MgO; Al2O3

Hướng dẫn giải:

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính bazơ của oxit tương ứng giảm dần

⇒ Đáp án C

Bài 7: Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23. A và B là

A. P và O    

B. N và C

C. P và Si    

D. N và S

Hướng dẫn giải:

Vì hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn và A thuộc nhóm VA

Nên B thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.

Vì ZA + ZB = 23 nên ZA < 23

⇒ A là N (Z = 7)  or  A là P (Z = 15)

+) Khi A là N thì ZB = 23 -7 = 16 là S thuộc nhóm VIA.

Ở trạng thái đơn chất, N2 và S không phản ứng với nhau.

Do đó cặp nguyên tố N và S thỏa mãn.

+) Khi A là P thì ZB = 23 -15 = 8 là O thuộc nhóm VIA.

Ở trạng thái đơn chất P và O2 có phản ứng với nhau.

Do đó cặp nguyên tố P và O không thỏa mãn.

⇒ Đáp án D

C. LUYỆN TẬP

Câu 1: Tìm câu phát biểu sai khi nói về chu kì:

A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân

B. Trong chu kì, các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau

C. Trong chu kì 2,3 số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8

D. Chu kì nào cũngmở đầu là kim loại điển hình, kết thúc là một phi kim điển hình

Câu 2: Câu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có electron hóa trị bằng nhau

B. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron bằng nhau

C. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có số electron ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm

D. Số thứ tự của nhóm bằng hóa trị cao nhất với oxi

Câu 3: Chọn câu đúng:

A. Tính chất của các nguyên tố hóa học cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau

B. Tính chất của các nguyên tố hóa học cùng nhóm A bao giờ cũng tương tự nhau

C. Tính chất của các ngtố chỉ phụ thuộc vào cấu trúc lớp vỏ e mà không phụ thuộc vào lớp e ngoài cùng

D. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong một chu kì là tương tự nhau

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng:

A. Nguyên tử khối                                          

B. Số lớp electron

C. Cấu hình electron lớp ngoài cùng             

D. Bán kính nguyên tử

Câu 5: Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là:

A. Các nguyên tố s                                         

B. Các nguyên tố p

C. Các nguyên tố s và các nguyên tố p          

D. Các nguyên tố d

Câu 6: Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình e nguyên tử?

A. Số electron hóa trị                                     

B. Số lớp electron

C. Số electron lớp L                                      

D. Số phân lớp electron

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?

A. Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm

B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần

C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.

D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B

Câu 8: Nguyên tố nhóm A hoặc nhóm B được xác định dựa vào đặc điểm nào sau đây?

A. Nguyên tố s, nguyên tố p hoặc nguyên tố d, nguyên tố f

B. Tổng số electron trên lớp ngoài cùng

C. Tổng số electron trên phân lớp ngoài cùng

D. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó

Câu 9: Số hiệu nguyên tử trong bảng tuần hoàn cho biết:

1. Số điện tích hạt nhân                      

2. Số nơtron trong nhân nguyên tử  

3. Số electron trên lớp ngoài cùng    

4. Số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn

5. Số proton trong nhân hoặc electron trên vỏ

6. Số đơn vị điện tích hạt nhân.

Hãy cho biết các thông tin đúng:

A. 1,3,5,6                                 B. 1,2,3,4                    C. 1,3,4,5,6                             D. 2,3,5,6       

Câu 10: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 33 trong bảng tuần hoàn. X thuộc:

A. Chu kì 3, nhóm VA                                               

B. Chu kì 4, nhóm VB

C. Chu kì 4, nhóm VA                                              

D. Chu kì 3, nhóm IIIA

Câu 11: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron là 1s22s22p63s2 thì nguyên tố đó thuộc:

A. Nhóm IA               

B. Chu kì 2                 

C. Nhóm IIIA            

D. Chu kì 3

Câu 12: Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VA, cấu hình electron là:

A. 1s22s22p63s13p4                                        

B. 1s22s22p63s23p5

C. 1s22s22p63s23p6                                        

D. 1s22s22p63s23p3

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IVA có số hiệu nguyên tử là:

A.13                          

B. 14                          

C. 21                                      

D. 22

Câu 14: Nguyên tố hóa học Ca có Z=20, chu kì 4 nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Số electron trên lớp vỏ là 20

B. Vỏ nguyên tử có 4 lớp electron và có 2 electron lớp ngoài cùng

C. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton  

D. Nguyên tố hóa học này là phi kim

Câu 15: Nguyên tố hóa học X có electron hóa trị là 3d34s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

A. Chu kì 4, nhóm VA                                               

B. Chu kì 4, nhóm VB

C. Chu kì 4, nhóm IIA                                              

D. Chu kì 4, nhóm IIIB

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Phương pháp giải một số dạng bài tập cơ bản về bảng tuần hoàn môn Hóa học 10 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON