Gửi đến các bạn học sinh Phương pháp giải bài toán vận dụng cao về chất béo - Triglixerit môn Hóa học 12 năm 2021-2022 được chia sẻ dưới đây nhằm giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham gia giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi các em nhé, chúc các em thi tốt!
1. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM
1) Phản ứng thủy phân : (RCOO)3C3H5 + 3NaOH ⟶ 3RCOONa + C3H5(OH)3
- 3 gốc giống nhau : (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH ⟶ 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
- 2 gốc giống nhau : (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5 + 3NaOH ⟶ 2C17H33COONa + C15H31COONa + C3H5(OH)3
- 3 gốc khác nhau : (C17H31COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5 + 3NaOH ⟶ C15H31COONa + C17H35COONa + C17H31COONa + C3H5(OH)3
2) Phản ứng đốt cháy : (RCOO)3C3H5 + O2 ⟶ CO2 + H2O
3) Phản ứng cộng : CB không no + (k – 3)H2(Br2) ⟶ CB no (Vì có 3π trong 3 CO=O không tham gia phản ứng cộng)
4) Axit béo – Muối của axit béo – Chất béo
Axit béo no |
C15H31COOH : Axit panmitic (1π) |
Muối của axit béo no |
C15H31COONa : Natri panmitat (1π) |
C17H35COOH : Axit stearic (1π) |
C17H35COONa : Natri stearat (1π) |
||
Axit béo không no |
C17H33COOH : Axit oleic (2π) |
Muối của axit béo không no |
C17H33COONa : Natri oleat (2π) |
C17H31COOH : Axit linoleic (3π) |
C17H31COONa : Natri linoleat (3π) |
Chất béo no : Chất rắn |
(C15H31COO)3C3H5 : Tripanmitin (3π) : M = 806 |
(C17H35COO)3C3H5 : Tristrearin (3π) : M = 890 |
|
Chất béo không no : Chất lỏng |
(C17H33COO)3C3H5 : Triolein (6π) : M = 884 |
(C17H31COO)3C3H5 : Trilinolein (9π) : M = 878 |
2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1) Phương pháp “Đồng đẳng hóa” – Chủ yếu áp dụng trong bài toán chỉ có chất béo :
- Chất béo no : (C17H35COO)3C3H5 = (HCOO)3C3H5 + 3.(17CH2)
- Chất béo không no:
\(\left\{ \begin{array}{l} {({C_{17}}{H_{33}}COO)_3}{C_3}{H_5} = \overbrace {\overbrace {{{(HCOO)}_3}{C_3}{H_5} + 3.(17C{H_2})}^{No} - 3.({H_2})}^{Khong\;{\rm{no}}}\\ {\rm{ x }} \to \,{\rm{ x }} \to {\rm{ 51x }} \to \,{\rm{ }} - 3x{\rm{ }}\\ {({C_{17}}{H_{33}}COO)_3}{C_3}{H_5}{\rm{ + 3}}{{\rm{H}}_2}{\rm{(B}}{{\rm{r}}_2}{\rm{)}}\; \to {({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5}\\ \,{\rm{ x }} \to \,{\rm{ 3x}} \end{array} \right\}\)
- Axit béo không no
\(\left\{ \begin{array}{l} {C_{17}}{H_{31}}COOH = \overbrace {\overbrace {HCOOH + 17C{H_2}}^{No} - 2{H_2})}^{Khong\;{\rm{no}}}\\ {\rm{ x }} \to \,{\rm{ x }} \to {\rm{ 17x }} \to \, - 2x{\rm{ }}\\ {C_{17}}{H_{31}}COOH{\rm{ + 2}}{{\rm{H}}_2}{\rm{(B}}{{\rm{r}}_2}{\rm{)}}\; \to {C_{17}}{H_{35}}COOH{\rm{ }}\\ \,{\rm{ x }} \to \,{\rm{ 2x}} \end{array} \right\}\)
Công thức nhanh tính số mol O2
\({{n_{{O_2}}} = {n_X}.\left( {C + \frac{H}{4} - \frac{O}{2}} \right)}\)
⟶ Bài cho hỗn hợp CB bất kì thì hầu hết đồng đẳng hóa về este 3 chức ban đầu (HCOO)3C3H5 + CH2 + H2
\(\left\{ \begin{array}{l} {(HCOO)_3}{C_3}{H_5}:\;{\rm{x }}\\ C{H_2}:y\\ {H_2}:z \end{array} \right\}\left\langle \begin{array}{l} + \underbrace {NaOH}_{3x} \to \underbrace {\;\left\{ \begin{array}{l} HCOONa:\;3{\rm{x }}\\ C{H_2}:y\\ {H_2}:z \end{array} \right.}_{Muoi}\;{\rm{ + }}\underbrace {{{\rm{C}}_3}{H_5}{{(OH)}_3}}_{x\;{\rm{mol}}}\;\\ \\ + \;{\rm{O}}{_2}\; \to \;\;C{O_2}\;{\rm{ + }}{{\rm{H}}_2}O\\ + \;{H_2}{\rm{(B}}{{\rm{r}}_2})\; \to \;{\rm{Chat beo no}}\; \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {m_{muoi}} = 68.3x + 14y + 2z\\ BT\;{\rm{C}}\;{\rm{: 6x}}\;{\rm{ + y = }}{{\rm{n}}_{C{O_2}}}\\ BT\;{\rm{H}}\;{\rm{: 8x + 2y + 2z = 2}}{{\rm{n}}_{{H_2}O}}\\ {n_{{O_2}}} = 5x + 1,5y + 0,5z\\ {n_{{H_2}(B{r_2}{\rm{)}}\;}} = - z \end{array} \right.\)
⟶ Nếu bài cho 2 muối \(\left\{ \begin{array}{l} {C_{15}}{H_{31}}COONa\;{\rm{(no)}}\;{\rm{: a}}\;{\rm{mol}}\\ {C_{17}}{H_{33}}COONa\;{\rm{(khong}}\;{\rm{no)}}\;{\rm{: b}}\;{\rm{mol}}\\ {{\rm{C}}_{17}}{H_{31}}COONa\;{\rm{(khong}}\;{\rm{no)}}\;{\rm{: c mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} BT\;{\rm{COO}}\;{\rm{: }}{{\rm{n}}_{COO}}{\rm{ = 3x = a + b}}\;{\rm{ + c }}\\ BT\;{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}:{n_{C{H_2}}} = y = 15a + 17b\;{\rm{ + 17c}}\\ {n_{{H_2}}} = - z = 0a\;{\rm{ + b + 2c}} \end{array} \right.\)
⟶ Nếu bài cho thêm 1 axit béo chưa biết: \(\left\{ \begin{array}{l} HCOOH\;{\rm{: x }}\\ {(HCOO)_3}{C_3}{H_5}:\;y{\rm{ }}\\ C{H_2}:z\\ {H_2}:t \end{array} \right\}\) Hoặc cũng có thể sử dụng “Thủy phân hóa”
2) Phương pháp “Thủy phân hóa” – Chủ yếu áp dụng trong bài toán cho hỗn hợp gồm cả axit béo & chất béo
- Xét hỗn hợp gồm axit béo & chất béo gồm : \(\left\{ \begin{array}{l} {C_{15}}{H_{31}}COOH\;{\rm{: x}}\\ {C_{17}}{H_{33}}COOH\;{\rm{: y}}\\ {\rm{(}}{{\rm{C}}_{15}}{H_{31}}COO){({C_{17}}{H_{33}}COO)_2}{C_3}{H_5}\;:\;z{\rm{ }} \end{array} \right.\)
- Thủy phân chất béo:
\(\left| \begin{array}{l} \;{\rm{(}}{{\rm{C}}_{15}}{H_{31}}COO){({C_{17}}{H_{33}}COO)_2}{C_3}{H_5}\;{\rm{ + 3}}{{\rm{H}}_2}O = \;{{\rm{C}}_{15}}{H_{31}}COOH\;{\rm{ + 2}}{{\rm{C}}_{17}}{H_{33}}COOH\;{\rm{ + }}\underbrace {{{\rm{C}}_3}{H_5}{{(OH)}_3}}_{{C_3}{H_2}\; + 3{H_2}O}\\ \\ \; \Leftrightarrow {\rm{(}}{{\rm{C}}_{15}}{H_{31}}COO){({C_{17}}{H_{33}}COO)_2}{C_3}{H_5}\; = {{\rm{C}}_{15}}{H_{31}}COOH\;{\rm{ + 2}}{{\rm{C}}_{17}}{H_{33}}COOH\;{\rm{ + }}{{\rm{C}}_3}{H_2}\\ \,{\rm{ z }} \to \,{\rm{ z }} \to {\rm{ 2z }} \to {\rm{ z }} \end{array} \right.\)
3. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOONa, C15H31COONa và C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 5,89 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 177,76 gam CO2. Giá trị của m là
A. 68,56.
B. 68,52.
C. 68,44.
D. 68,64.
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} {\rm{Y }}\left\{ \begin{array}{l} {C_{17}}{H_x}COONa\;{\rm{: 3x}}\\ {C_{15}}{H_{31}}COONa\;:4x\\ {\rm{ }}{{\rm{C}}_{17}}{H_y}COONa\;{\rm{: 5x}} \end{array} \right.\;\; \to \left\{ \begin{array}{l} HCOONa\;{\rm{: 12x}}\;(BT\;{\rm{COO}}\;{\rm{: 3x + 4x + 5x = 12x)}}\\ C{H_2}:\;{\rm{196x}}\;{\rm{(BT}}\;{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}\;{\rm{: 3x}}{\rm{.17}}\;{\rm{ + 4x}}{\rm{.15 + 17}}{\rm{.5x = 196x}})\\ {H_2}\;{\rm{: y}}\;{\rm{ }} \end{array} \right.\\ \;Y\left\{ \begin{array}{l} HCOONa\;{\rm{: 12x}}\\ C{H_2}:\;{\rm{196x}}\\ {H_2}\;{\rm{: y }} \end{array} \right.\;{\rm{ + }}\;\;{{\rm{O}}_2}\;(5,89\;{\rm{mol) }} \to \;\underbrace {N{a_2}C{O_3}\;(6x\;{\rm{mol)}}\;}_{BT\;{\rm{Na}}}{\rm{ + C}}{{\rm{O}}_2}\;(4,04\;{\rm{mol)}}\; + \;{{\rm{H}}_2}O\\ \to \left\{ \begin{array}{l} BT\;{\rm{Na : 12x}}\;{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{N{a_2}C{O_3}}}.2 \to {{\rm{n}}_{N{a_2}C{O_3}}} = 6x\\ BT\;{\rm{C : 12x + 196x = 6x + 4,04 }} \to {\rm{x = 0,02}}\\ {n_{{O_2}}} = 0,5.12x + 1,5.196x + 0,5y = 5,89 \to y = - 0,22 \end{array} \right. \to m = 176.4x + 14.196x + 2.( - 0,22) = 68,52 \end{array}\)
Bài 2: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ số mol tương ứng 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 4 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối khan. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 38,72%.
B. 37,25%.
C. 37,99%.
D. 39,43%.
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} E\;\;\;\left\{ \begin{array}{l} {C_{17}}{H_{33}}COOH\;{\rm{: x}}\\ {C_{15}}{H_{31}}COOH\;{\rm{: y}}\;\\ {C_3}{H_2}:\;z \end{array} \right\}\;\left\langle \begin{array}{l} \;\underbrace {2muoi}_{47,08\;{\rm{g}}}\;\left\{ \begin{array}{l} {C_{17}}{H_{33}}COONa:\;x\\ {C_{15}}{H_{31}}COONa\;{\rm{: y}} \end{array} \right.\\ \;C{O_2}\;{\rm{ }} + \;{{\rm{H}}_2}O \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} {C_{17}}{H_{33}}COOH:3z\\ {C_{15}}{H_{31}}COOH:2z\\ Chat\;beo:z \end{array} \right. \to BT\;{\rm{COO}}\;{\rm{: }}{n_{COO}} = 3z + 2z + 3z = x + y\\ \left\{ \begin{array}{l} {n_{COO}} = 3z + 2z + 3z = x + y\\ {m_{muoi}} = 304x + 278y = 47,08\\ {n_{{O_2}}} = 25,5x + 23y + 3,5z = 4 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ y = 0,06\\ z = 0,02 \end{array} \right.\; \to E\;{\rm{gam}}\left\{ \begin{array}{l} {C_{17}}{H_{33}}COOH:0,06\\ {C_{15}}{H_{31}}COOH:0,04\\ Chat\;{\rm{beo}}:0,02 \end{array} \right\} \to \left\{ \begin{array}{l} {C_{17}}{H_{33}}COONa:\;0,1\\ {C_{15}}{H_{31}}COONa\;{\rm{: 0,06}} \end{array} \right.\\ E\;{\rm{gam}}\left\{ \begin{array}{l} {C_{17}}{H_{33}}COOH:0,06\\ {C_{15}}{H_{31}}COOH:0,04\\ ({C_{15}}{H_{31}}COO){({C_{17}}{H_{33}}COO)_2}{C_3}{H_5}:0,02 \end{array} \right\} \to \left| \begin{array}{l} \;\% {m_X} = \frac{{0,02.858}}{{0,06.282 + 0,04.256 + 0,02.858}}.100\\ \,{\rm{ }} \simeq {\rm{38,72}}\;\% {\rm{ }} \end{array} \right. \end{array}\)
4. LUYỆN TẬP
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 35,60. B. 31,92. C. 36,72. D. 40,40.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,12. C. 0,16. D. 0,2.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58.
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 154,56 gam O2, thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V bằng bao nhiêu?
A. 180. B. 300. C. 120. D. 150.
Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 51,72 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,575 mol O2. Giá trị của m là
A. 50,32. B. 51,12. C. 51,60. D. 51,18.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,52 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 1,03 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,48. B. 17,34. C. 17,80. D. 17,26.
Câu 7: Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,07 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 2,65 mol CO2 và 2,48 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 24,96 gam. B. 16,60 gam. C. 17,12 gam. D. 16,12 gam.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 4,6 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 4,425 mol O2, thu được 3,21 mol CO2 và 2,77 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là
A. 8,40 gam. B. 5,60 gam. C. 5,64 gam. D. 11,20 gam.
Câu 9. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.
Câu 10: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 3 : 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 3,26 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 38,22 gam hỗn hợp hai muối khan. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 48,25%. B. 45,95%. C. 47,51%. D. 46,74%.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 57,16. B. 86,10. C. 83,82. D. 57,40.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được 1,06 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch X chứa 19,24 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no, cần dùng 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là
A. 0,02. B. 0,03. C. 0,06. D. 0,01.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit thu được 47,52 gam CO2 và 18,342 gam H2O. Mặt khác, m gam X làm mất màu tối đa 3,36 gam brom trong dung dịch. Nếu cho m gam X xà phòng hóa bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được x gam muối. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,5 B. 18,5 C. 15,5 D. 16,0
Câu 14: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa các triglixerit với 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2, chỉ thu được muối natri stearat. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
A. 26,5. B. 32,0. C. 26,6. D. 26,7.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là
A. 72,8 gam B. 88,6 gam C. 78,4 gam D. 58,4 gam
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Phương pháp giải bài toán vận dụng cao về chất béo - Triglixerit môn Hóa học 12 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.