Qua nội dung tài liệu Một số bài tập tự luận tổng hợp môn Sinh học 7 năm 2021 có đáp án giúp các em học sinh lớp 7 có thêm tài liệu ôn tập kiến thức được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN TỔNG HỢP MÔN SINH HỌC 7
Câu 1/ Sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch
Ếch trưởng thành, đến mùa sinh sản (cuối xuân, sau những trận mưa rào đầu hạ) ếch đực kêu gọi ếch cái để ghép đôi. Ếch cái cõng ếch đực trên lưng, ếch đực ôm ngang ếch cái và tìm đến bờ nước để đẻ.
Ếch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh đến đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên đc goi là thụ tinh ngoài. Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhày nổi trên mặt nước, trừng phát triển, nở thành nòng nọc. Trải qua quá trinhg biến đổi phức tạp qua nhiều giai đoạn để trở thành ếch con.
Câu 2/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích với đời sống hoàn toàn ở cạn so vs ếch đồng:
Da khô, có vảy sừng bao bọc
Có cổ dài
Mắt có mi cử động, có nước mắt
Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu
Thân dài, đuôi rát dài
Bàn chân có 5 ngón có vuốt
Câu 3/ So sánh bộ xương thằn lằn vs bộ xương ếch:
Giống: đều có xg đầu, cột sống, chi
Khác: - Ếch: 1 đốt sống cổ, đầu và thân gắn liền, k có xg sườn
Thằn lằn: 3 đốt sống cổ, có xg sườn
Câu 4/ So sánh cầu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn & ếch:
Thằn lằn |
Ếch |
|
Hô hấp |
Bằng phổi, phổi có nhiều ngăn. |
phổi đơn giản, ít vách ngăn nên chủ yếu hh = da |
Tuần hoàn |
Tim 3 ngăn, tt có vách hụt, máu ít pha trộn |
Tim 3 ngăn, máu fa trộn nhiều |
Bài tiết |
thận sau, xoang huyệt, có kn hấp thụ lại nước |
thận giữa, bóng đái lớn |
Câu 5/ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
Thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi và có nhiều noãn hoàng
Có h/tượng ấp trững
Nuôi con = sữa diều của cả bố và mẹ
Câu 6/ Đặc điểm ctạo ngoài của chim bồ câu thích nghi vs đời sống bay:
Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước trở thành cánh chim→ quạt gió
Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt→ bám chặt vào canhd cây hoặc giúp chim khi hạ cánh
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh dang ra, tạo nên 1 dtích rộng quạt gió
Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp →giữ nhiệt và làm cho cơ thể nhẹ
Mỏ sừng bao lấy hàm k có răng→làm đầu chim nhẹ
Cổ dài khớp đầu vs thân →phát huy tác dụng của giác quan, thậun lợi khi bắt mồi, rỉa lông.
Câu 7/ So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
Các động tác bay |
Kiểu bay vỗ cánh |
Kiểu bay lượn |
Cánh đập liên tục |
x |
|
Cánh đập chậm rãi và k liên tục |
x |
|
Cánh dang rộng mà k đập |
x |
|
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của k khí và hướng thay đổi của các luồng gió |
x |
|
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh |
x |
Câu 8/ So sánh ctạo trong của chim bồ câu vs thằn lằn:
Các hệ cơ quan |
Chim bồ câu |
Thằn lằn |
Tuần hoàn |
Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu k pha trộn. Giữa TT & TN có van giữ cho máu chỉ chảy theo 1 chiều |
Tim 3 ngăn, 2 TN & 1 TT, TT có vách hụt. Máu ít pha trộn |
Tiêu hoá |
Hoản chỉnh nên tốc độ tiêu hoá cao, thích nghi vs đời sống |
Đã phân hoá |
Hô hấp |
Có hệ thống túi khí thích nghi vs đời sông bay |
Phổi có nhiều vách ngăn và mao mạch bao quanh |
Bài tiết |
Thân sau, k có bóng đái -> cơ thể nhẹ |
Thận sau |
Sinh sản |
Thụ tinh trong, đẻ và ấp trứng |
Thụ tinh trong, trứng đc pt trực tiếp |
Câu 9/ Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi vs đk sống
Bộ phận cơ thể |
Đặc điểm cấu tạo ngoài |
Sự thích nghi vs đời sống và lẩn tránh kẻ thù |
Bộ lông |
Bộ lông mao dày, xốp |
Che chở, giữ nhiệt tốt |
Chi (có vuốt) |
Chi trước ngắn |
Đào hang và di chuyển |
Chi sau dài, khoẻ |
Bật nhảy xa và chạy nhanh |
|
Giác quan |
Mũi thính và lông xúc giác nhạy bén |
Thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù |
Tai thính, vành tai dài lớn, cử động đc theo các phía |
Định hướng thức ăn, phát hiện kẻ thù |
Câu 10/ Ưu điểm ủa sự thai sinh:
Thai sinh k lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng
Phôi đc pt trong bụng mẹ an toàn và đk sống thích hợp.
Con non đc nuôi = sữa mẹ, k lệ thuộc vào thức ăn tự nhiên
Câu 11/ Đặc điểm ctạo của các hệ t/hoàn, hh, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so vs các lớp đv có xương sống đã học
Tuần hoàn:Tim 4 ngăn, 2 vòng t/hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
HH: ở phổi có nhiều túi phổi. đặc biệt có x/hiên cơ hoành và cơ liên sườn tham gia vào quá trình hô hấp.
Thần kinh: Não pt, bán cầu não và tiểu não lớn
Câu 12/ Phân biệt các nhóm thú = đặc điểm sinh sản và tập tính bú sữa:
Nhóm Thú đẻ trứng (Bộ thú huyệt): con sơ sinh hấp thụ sữa trên lông mẹ, uống nước hào tan sữa mẹ
Nhóm Thú đẻ con:
+ Bộ thú túi: con sơ sinh rất nhỏ đc nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ, bú thụ động
+ Các bộ thú còn lại: đẻ con, Con sơ sinh pt bt, bú chủ động.
Câu 13/ so sánh đđ cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi vs đ/sống:
Thú mỏ vịt vừa ở nước ngọt vừa ở cạn, chi có màng bơi, đẻ trứng, thú mẹ có tuyến sữa nhưng chưa có vú, thú con liếm sữa do thú mẹ tiết ra (bám trên lông mẹ hoặc uống sữa hòa lẫn trong nước)
Kanguru sống ở đồng cỏ, chi sau lớn, khỏe, đuôi to dài, đẻ con có vú, con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ, bú mẹ thụ động
Câu 14/ Đặc điểm ctạo của dơi thích nghi vs đời sống bay
- Chi trước biến đổi thành cánh da. cánh da là 1 màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xg bàn tay và các xg ngón vs mình, chi sau và đuôi.
Có màng cánh rộng, thân ngắn và hẹp nên có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt
Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể
Câu 15/ Đặc điểm ctạo của cá voi thích nghi vs đời sống trg nước:
Cơ thể hình thoi
Cổ rất ngắn
Lớp mỡ dưới da rất dày.
Chi trước biến đổi thành chi bơi, có dạng bơi chèo
Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc
Câu 16/ Phân biệt 3 bộ thú: ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt dựa vào bộ răng:
ăn sâu bọ: các răng đều nhọn
gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng của lớn, sắc vad cách răng hàm bởi khoảng trống hàm.
ăn thịt: răng cửa ngắn, sắc để róc xg. răng nanh lớn, dài, nhon để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc dể cắt nghiền mồi.
Câu 17/ Đặc điểm cấu tạo của chột chũi thich nghi vs đời sống đào hang trongg đất:
- Chi trc ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khoẻ.
Câu 18/ Đặc điểm đặ trưng của thú móng guốc: có sô lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có sừng bao bọc, gọi là guốc. chân cao, trục ống chân,cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bọc mới chạm đất, nên dtích tiếp xúc đất hẹp.
Phân biệt thú guốc chãn và thú guốc lẻ:
bộ guốc chẵn: gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa pt = nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp(lợn), ăn tv, nhiều loài nhai lại. đại diện: lơn, bò hươu
bộ guốc lẻ: gồm thú móng guốc co 1 hoặc 3 ngón chân giữa pt hơn cả, ăn thực vât k nhai lại, k có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc(tê giác có 3 ngón). ĐD:....
Câu 19/ Lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình pt của giới đv: tạo đk cho đv có nhiều hình thức di chuyển khác nhau, di chuyển đa dạng thích nghi vs đk sống.
Câu 20/ sự tiến hoá 1 số cơ quan
- Hệ hô hấp: chưa phân hóa –> qua da-> mang đơn giản –> phổi và da –> phổi.
- Hệ tuần hoàn: chưa có tim tim chưa có ngăn tim có hai ngăn 3 ngăn 4 ngăn.
- Hệ thần kinh: chưa phân hóa –> thần kinh mạng lưới –> chuỗi hạch –> chuỗi hạch phân hóa -> hình ống phân hóa não, tủy
- Hệ sinh dục: chưa phân hóa –> tuyến sinh dục không có ống dẫn –> tuyến sinh dục có ống dẫn
---
Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Một số bài tập tự luận tổng hợp môn Sinh học 7 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: