YOMEDIA

Lý thuyết ôn tập Hoạt động của tim Sinh học 11

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về hoạt động của tim thông qua nội dung tài liệu Lý thuyết ôn tập Hoạt động của tim Sinh học 11 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

HOẠT ĐỘNG CỦA TIM

I. Lý thuyêt

1. Tính tự động của tim

Tính tự động của tim là khả năng co giãn tự động theo chu kì  của tim

Tim có khả năng co giãn tự động là do hoạt động tự động của hệ dẫn truyền tim

Hình 1 : Cấu tạo của hệ dẫn truyền tim

Hệ dẫn truyền tim bao gồm

-          Nút xoang nhĩ (nằm ở tâm nhĩ phải): tự động phát nhịp và xung được truyền từ tâm nhĩ tới hai tâm nhĩ theo chiều từ trên xuống dưới và đến nút nhĩ thất

-          Nút nhĩ thất nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất , tiếp nhận xung từ nút xoang nhĩ 

-          Bó His và mạng lưới Puockin dẫn truyền xung thần kinh theo chiều từ dưới lên

Hoạt động của hệ dẫn truyền tim :

Nút xoang nhĩ tự phát xung điện → Lan ra khắp cơ tâm nhĩ →Tâm nhĩ co →Lan truyền đến nút nhĩ thất →Bó His →Mạng lưới Puockin →Lan khắp cơ tâm thất →Tâm thất co

Kết quả :

Tim có khả năng tự động co bóp theo chu kỳ

2. Chu kì hoạt động của tim

Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ => pha co tâm thất => pha giãn chung

Mỗi chu kì tim gồm 3 pha – 0,8 s  :

+ Pha co tâm nhĩ : 0,1 s

Nút  xoang nhĩ lan truyền xung điện tới hai tâm nhĩ →Hai tâm nhĩ co →Van bán nguyệt đóng lại → Thể tích tâm nhĩ giảm, áp lực tâm nhĩ tăng  →van nhĩ thất mở → Dồn máu tử hai tâm nhĩ xuống hai tâm thất .

+ Pha co tâm thất : 0,3 s

Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới  nút nhĩ thất , bó His và mạng lưới Puockin→Hai tâm thất co, van nhĩ thất đóng lại  →Áp lực trong tâm nhĩ tăng lên →Van bán nguyệt mở →Máu đi từ tim  vào động mạch

+ Pha giãn chung : 0,4 s

Tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn, van nhĩ thất mở , van bán nguyệt đóng →Máu từ tĩnh mạch chảy về tâm nhĩ , máu từ  tâm nhĩ dồn xuống tâm thất

Nhận xét  

=> Tâm nhĩ co 0,1 s , giãn 0,7 s ; tâm thất co 0,3 s , giãn 0,5 s

=> Thời gian nghĩ ngơi nhiều hơn thời gian làm việc, tim hoạt động liên tục không biết mệt mỏi

Hình 2 : Chu kì hoạt động của tim

Hoạt động theo chu kì của tim giúp cho tim hoạt động liên tục không biết mệt mỏi và máu lưu thông một chiều trong hệ tuần hoàn( từ tĩnh mạch về tâm nhĩ →tâm thất →động mạch→các cơ quan ).

II. Bài tập minh họa

Câu 1: Tính tự động của tim

 A. Nhịp tim.

B. Tính tự động của tim.

C. Chu kì tim.

D. Huyết áp.

Lời giải:

Tính tự động của tim là khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim là  :

A. Do hệ dẫn truyền tim

B. Do tim

C. Do mạch máu

D. Do huyết áp

Lời giải:

Tim có khả năng co giãn tự động là do hoạt động tự động của hệ dẫn truyền tim.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Hệ dẫn truyền tim gồm:

A. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.

B. Tim, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin

C. Tâm thất, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin

D. Tâm nhĩ, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His .

Lời giải:

Hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Hệ dẫn truyền tim gồm: 

1. Nút xoang nhĩ       2. Nút nhĩ thất 

3. Bó His                   4. Mạng Puốc kin

A. 1, 2, 3.

B. 1, 4.

C.  2, 3, 4. 

D.  1, 2, 3, 4. 

Lời giải:

Hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

 A. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Tâm nhĩ co -> Nút nhĩ thất -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Tâm thất -> Tâm thất co.

B. Nút nhĩ thất ->  Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co

C. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Bó his -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.

D. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.

Lời giải:

Hoạt động của hệ dẫn truyền tim:

Nút xoang nhĩ tự phát xung điện → Lan ra khắp cơ tâm nhĩ → Tâm nhĩ co → Lan truyền đến nút nhĩ thất → Bó His → Mạng lưới Puockin → Lan khắp cơ tâm thất → Tâm thất co

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng thì cơ tim:

A. Cơ tim co tối đa

B. Cơ tim co bóp nhẹ.

C. Cơ tim hoàn toàn không co bóp.

D. Cơ tim co bóp bình thường.

Lời giải:

Tim hoạt động theo quy loạt "tất cả hoặc không có gì": khi kích thích ở cường dộ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng = co tối đa và nếu kích thích ở cường độ trên ngưỡng cũng không làm cơ tim co mạnh hơn nữa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?

A. Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.

B. Hoạt động tự động.    

C. Hoạt động theo chu kì.

D. Hoạt động cần năng lượng.

Lời giải:

Cả hoạt động của cơ tim và cơ vân đều cần đến năng lượng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Hoạt động của cơ tim khác biệt gì so với hoạt động của cơ vân?

A. Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.

B.  Hoạt động tự động.

C. Hoạt động theo chu kì

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Cơ vân hoạt động theo ý thức, cơ tim hoạt động theo chu kỳ và tự động. Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Nhịp tim trung bình khoảng:

 A. 50-80 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

B. 40-60 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh

C. 60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

D. 60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 →160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

Lời giải:

Nhịp tim trung bình là: 60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 →160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Nhịp tim trung bình là:

A. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

B. 85 lần/ phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

C. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh

D. 65 lần/phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

Lời giải:

Nhịp tim trung bình là: 60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 →160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh, vận động viên, người tập thể hình: 40-60 nhịp/ phút. 

Đáp án cần chọn là: C

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết ôn tập Hoạt động của tim Sinh học 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF