Mời các em cùng tham khảo:
Nội dung tài liệu Lý thuyết ôn tập Các đặc điểm của thị trường thế giới Địa lý 10 do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về ngành giao thông vận tải ở nước ta.
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
I. Lý thuyết
- Xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất.
- Khối lượng buôn bán trên thế giới tăng liên tục.
- Châu Âu, Châu Á, Bắc Mĩ có tỉ trọng buôn bán so với toàn thế giới và nội vùng lớn nhất
- Ba trung tâm buôn bán lớn nhất thế giới: Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản
- Các cường quốc xuất nhập khẩu: Hoa Kì, Liên bang Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp…
- Đông tiền các ước này là những ngoại tệ mạnh trong hệ thống tiền tệ thế giới (USD, Ơrô, Bảng Anh, Yên Nhật…).
II. Bài tập minh họa
Câu 1: Dựa vào bảng 40.1 (trang 156 SGK Địa lý 10), em có thể rút ra nhận xét gì về tình hình xuất nhập khẩu của một số nước có nền ngoại thương phát triển hàng đầu trên thế giới năm 2001.
Hướng dẫn giải
– Các nước này chiếm tỉ trọng cao về giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới.
– Hầu hết các nước đều có cán cân xuất, nhập khẩu dương.
Câu 2: Trình bày đặc điểm của thị trường thế giới?
Hướng dẫn giải
– Xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất.
– Khối lượng buôn bán trên thế giới tăng liên tục.
– Châu Âu, Châu Á, Bắc Mĩ có tỉ trọng buôn bán so với toàn thế giới và nội vùng lớn nhất
– Ba trung tâm buôn bán lớn nhất thế giới: Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản
– Các cường quốc xuất nhập khẩu: Hoa Kì, Liên bang Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp…chi phối mạnh mẽ nền kinh tế thế giới.
– Đông tiền các ước này là những ngoại tệ mạnh trong hệ thống tiền tệ thế giới (USD, Ơrô, Bảng Anh, Yên Nhật…).
Câu 3: Quan sát hình 40 (trang 156 SGK Địa lý 10), em có nhận xét gì về tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới.
Hướng dẫn giải
– Các nước ở châu Âu, châu Á (kể cả Ô-xtrây-li-a, không kể Trung Đông), Bắc Mĩ có tỉ irons buôn bán so với toàn thế giới lớn, nhất là ở châu Âu (chiếm 45%). Trong khi đó, à các nước Trung và Nam Mĩ, châu Phi, Trung Đông, Cộng đồng các quốc gia độc lập có tỉ trọng buôn bán nhỏ so với toàn thế giới.
– Ở các nước có nền kinh tế phát triển, việc buôn bán giữa các nước với nhau (nội vùng) chiếm tỉ trọng lớn, nhất là châu Âu (73,8%), tiếp theo là Bắc Mĩ (56,0%), châu Á (50,3%); các nước ở châu Phi, Trung Đông, Trung và Nam Mĩ, Cộng đồng các quốc gia độc lập có tỉ trọng buôn bán trong nội vùng nhỏ và phần lớn các nước này là các nước đang phát triển.
– Có thể thấy, trong buôn bán trên thế giới, các luồng hàng xuất nhập khẩu của các nước tư bản chủ nghĩa phát triển chiếm tỉ trọng lớn nhất. Trị giá buôn bán giữa các nước tư bản chủ nghĩa Bắc Mĩ và châu Âu chiếm tới 63,3% giá trị buôn bán toàn thế giới.
Câu 4: Nhân tố quan trọng nhất góp phần mở rộng thị trường của hoạt động ngoại thương ở các nước trên thế giới hiện nay là
A. Sự phát triển của sức sản xuất trong nước.
B. Xu hướng toàn cầu hóa.
C. Dân số tăng liên tục nên nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn.
D. Chính sách phát triển của nhà nước.
Hướng dẫn giải
- Hoạt động ngoại thương là sự trao đổi buôn bán hàng hóa giữa một nước với các nước bên ngoài lãnh thổ trong cùng khu vực hoặc trên thế giới.
- Hiện nay, toàn cầu hóa và khu vực hóa đang phát triển mạnh mẽ → đây là quá trình liên kết giữa các quốc gia, khu vực trên thế giới về nhiều mặt: kinh tế, chính trị, quốc phòng, văn hóa - xã hội…Đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế đã hình thành nhiều tổ chức liên kết về kinh tế, các diễn đàn hợp tác thương mại lớn như WTO, APEC, EU....qua đó các nước có nhiều cơ hội hợp tác với nhau, mở rộng thị trường buôn bán xuất nhập khẩu hàng hóa → thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ hoạt động ngoại thương trên thế giới.
Ví dụ. Sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) nước ta có thêm nhiều bạn hàng trao đổi xuất nhập khẩu hàng hóa, mở rộng buôn bán với các nền kinh tế lớn như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Úc, Hàn Quốc…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Năm 2011, giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta lần lượt là 15 tỉ USD và 16,2 tỉ USD, vậy cán cân xuất nhập khẩu của nước ta là
A. - 1, 2 tỉ USD
B. 47,7%
C. 1,2 tỉ USD
D. 31,2 tỉ USD
Hướng dẫn giải
Công thức tính: cán cân xuất nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập
Áp dụng công thức: Cán cân xuất nhập khẩu của nước ta = 15 -16,2 = -1,2 tỉ USD
⇒ Nhập siêu (cán cân xuất nhập khẩu âm)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Đồng USD của Hoa Kỳ được coi là ngoại tệ mạnh vì:
A. Có mệnh giá cao nhất trong các đồng tiền của thế giới.
B. Được sử dụng rộng rãi nhất thế giới.
C. Hoa Kỳ có nền kinh tế phát triển, giá trị xuất nhập khẩu lớn, chi phối nhiều đối với nền kinh tế thế giới.
D. Được bảo chứng bởi nguồn vàng dự trữ lớn.
Hướng dẫn giải
Hoa Kỳ là nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới (chiếm khoảng 30% tổng GDP toàn thế giới), tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa lớn, đóng vai trò chi phối nhiều đối với nền kinh tế thế giới ⇒ mệnh giá đồng USD có giá trị cao và được coi là ngoại tệ mạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Các khu vực có tỉ trọng buôn bán so với toàn thế giới và nội vùng lớn nhất là
A. Bắc Mĩ, Châu Á, Châu Úc.
B. Châu Phi, Châu Âu, Châu Á.
C. Bắc Mĩ, Châu Phi, Châu Âu.
D. Châu Âu, Châu Á, Bắc Mĩ.
Hướng dẫn giải
Các khu vực có tỉ trọng buôn bán so với toàn thế giới và nội vùng lớn nhất là Châu Âu, Châu Á, Bắc Mĩ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Ba trung tâm buôn bán lớn nhất của thế giới là
A. Trung Quốc, Hoa Kì, châu Âu.
B. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Bắc Mĩ, châu Âu, châu Á.
D. Nam Mĩ, Trung Quốc, Ấn Độ.
Hướng dẫn giải
Ba trung tâm buôn bán lớn nhất của thế giới là Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Đồng USD được sử dụng phổ biến và là ngoại tệ mạnh vì
A. Mệnh giá nhiều, dễ in ấn, vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác.
B. Hoa Kì là quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh, chi phối nhiều nền kinh tế.
C. Là đồng tiền xu duy nhất trên thế giới, có nhiều mệnh giá khác nhau.
D. Dễ quy đổi, được bảo chứng bởi nguồn vàng dự trữ lớn
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Giải thích: Hoa Kỳ là nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới (chiếm khoảng 30% tổng GDP toàn thế giới), tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa lớn, đóng vai trò chi phối nhiều đối với nền kinh tế thế giới => mệnh giá đồng USD có giá trị cao và được coi là ngoại tệ mạnh.
Câu 10: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Quốc gia |
Gía trị xuất khẩu (tỉ USD ) |
Gía trị nhập khẩu (tỉ USD ) |
Số dân (triệu người ) |
Hoa Kì |
1610 |
2380 |
234,3 |
Ca-na - da |
465 |
482 |
34,8 |
Trung Quốc |
2252 |
2249 |
1378 |
Ấn Độ |
464 |
508 |
1330 |
Nhật Bản |
710 |
811 |
127 |
Thái Lan |
232 |
219 |
67,7 |
Đức |
1547 |
1319 |
80,9 |
Pháp |
578 |
634 |
66,2 |
Hoa Kì có cán cân xuất nhập khẩu là
A. -770 tỉ USD. B. 760 tỉ USD.
C. 770 tỉ USD. D. -760 tỉ USD.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích: Hoa Kì có cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu = 1610 – 2380 = -770 tỉ USD. Như vậy, Hoa Kì có cán cân xuất nhập khẩu là – 770 USD → Hoa Kì nhập siêu.
Câu 11. Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là
A. Lôt an – giơ – let, Si – ca – gô, Oa – sinh – tơn, Pa – ri.
B. Phran – phuốc, Bruc – xen, Duy – rich, Xin – ga – po.
C. Niu i – ooc, Luân Đôn, Tô – ki – ô.
D. Luân Đôn, Pa – ri, Oa – sinh – tơn, Phran – phuốc.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Giải thích: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là Niu i – ôc (Hoa Kỳ), Luân Đôn (Anh) và Tô – ki – ô (Nhật Bản).
Câu 12. Các nước Canađa, Hoa Kì, Mêhicô là thành viên của tổ chức nào dưới đây?
A. EU.
B. APEC.
C. NAFTA.
D. MECOSOUR.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Giải thích: Hiệp định mậu dịch Tự do Bắc Mỹ (viết tắt: NAFTA) là hiệp định thương mại tự do giữa 3 nước Canada, Mỹ và Mexico. Nội dung của hiệp định này là: Giúp cho kinh tế của 3 nước Mỹ, Canada và Mexico được dễ dàng. Cụ thể là việc Mỹ và Canada có thể dễ dàng chuyển giao công nghệ sang Mexico và Mexico cũng dễ dàng chuyển giao nguồn nhân lực sang 2 nước kia. Ngoài ra, hiệp định này còn giúp cho 3 nước có khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới về kinh tế với các khối như EU, AFTA,...
Câu 13. Việt Nam là thành viên của các tổ chức nào sau đây?
A. APEC, ASEAN, WTO, UNESCO, UNICEF
B. APEC, ASEAN, WTO, UNESCO, EU
C. APEC, ASEAN, WTO, NAFTA, UNICEF
D. APEC, ASEAN, ASEM, ANDEAN
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Giải thích: Việt Nam là thành viên của các tổ chức APEC, ASEAN, WTO, UNESCO, UNICEF,…
Câu 14. Đồng bạc có mệnh giá cao nhất hiện nay là
A. USD.
B. Bảng Anh.
C. EURO.
D. Yên Nhật.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Giải thích: Mặc cho những lùm xùm có liên quan đến Brexit (Anh rời EU), bảng Anh vẫn là đồng tiền có giá trị cao hơn đồng USD, EURO và Yên Nhật. Đồng dinar Kuwait (KWD) là đồng bạc có giá trị lớn nhất hiện nay.
Câu 15. Quốc gia nào sau đây vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC?
A. Việt Nam, Đông Ti-mo, Thái Lan.
C. Indonexia, Đông Ti-mo, Philippin.
B. Đông Ti-mo, Việt Nam, Mianma.
D. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia.
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Giải thích: Quốc gia vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC Việt Nam, Thái Lan, Indonexia. Đông Ti-mo là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN.
Câu 16. Khối kinh tế có nhiều thành viên tham gia nhất hiện nay là
A. APEC.
B. EU.
C. ASEAN.
D. NAFTA.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Giải thích: Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu viết tắt là EU, là liên minh kinh tế – chính trị bao gồm 28 quốc gia thành viên thuộc châu Âu. Đây là tổ chức có nhiều thành viên nhất.
Câu 17. Việt Nam hiện nay đang tham gia vào tổ chức nào sau đây?
A. EU.
C. ANDEAN.
B. APEC.
D. NAFTA.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Giải thích: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (viết tắt là APEC) là diễn đàn của 21 nền kinh tế thành viên Vành đai Thái Bình Dương với mục tiêu tăng cường mối quan hệ về kinh tế và chính trị. Năm 1998, Việt Nam cùng với Nga và Peru được kết nạp vào APEC.
Câu 18. Nước có phát thải khí nhà kính lớn nhất trên thế giới là
A. Nhật Bản.
B. Hoa Kì.
C. Đức.
D. Trung Quốc.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết ôn tập Các đặc điểm của thị trường thế giới Địa lý 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Tổng ôn Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất Địa lí 10
- Lý thuyết ôn tập Hệ quả địa lí của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất Địa lí 10
Chúc các em học tập tốt !