Dưới đây là tài liệu Hướng dẫn giải bài tập về Yến, tạ, tấn và các dạng toán về bảng đơn vị đo khối lượng Toán 4 đã được Hoc247 biên soạn. Với tài liệu này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng làm bài và ôn tập các kiến thức đã học. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em. Mời các em cùng xem chi tiết tư liệu ngay sau đây.
Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng
1. Yến, tạ, tấn
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn.
+ Đổi đơn vị đo:
1 yến = 10kg; |
1 tạ = 10 yến; |
1 tạ = 100kg; |
1 tấn = 10 tạ |
1 tấn = 1000kg |
2. Đề-ca-gam; héc-tô-gam
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.
+ Đổi đơn vị đo:
1dag = 10g; |
1hg = 10dag; |
1hg = 100g |
3. Bảng đơn vị đo khối lượng
* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
4. Các dạng bài tập
a) Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng
* Phương pháp: Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4kg500g = ….g |
5hg = ….g |
1 yến 6kg = ….kg |
2 tấn 3 tạ = ….kg |
1kg 5dag = ….g |
65hg 17g = ….g |
Lời giải:
4kg500g = 4500g |
5hg = 500g |
1 yến 6kg = 16kg |
2 tấn 3 tạ = 2300kg |
1kg 5dag = 1050g |
65hg 17g = 6517g |
b) Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:
* Phương pháp:
+ Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
+ Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
+ Ví dụ: Tính:
2hg + 163g |
63 yến x 4 |
3kg – 1773g |
3696kg : 16 |
Lời giải:
2hg + 163g = 200g + 163g = 363g
63 yến x 4 = 252 yến
3kg – 1773g = 3000g – 1773g = 1227g
3696kg : 16 = 231kg
c) Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng
* Phương pháp:
+ Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
+ Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Ví dụ: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chố chấm:
2 tạ 5kg …. 260kg |
5hg 3g ……. 500g |
2kg 6dag …….. 2060g |
Lời giải:
2 tạ 5kg < 260kg |
5hg 3g > 500g |
2kg 6dag = 2060g |
d) Dạng 4: Toán có lời văn
* Phương pháp:
+ Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các đại lượng và các phép tính có trong bài toán
+ Đổi đơn vị (nếu cần).
+ Giải bài toán và ghi đáp số.
Ví dụ: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ gạo, ngày thứ hai bán được 14 yến 5kg gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Tóm tắt:
Ngày thứ nhất: 3 tạ gạo
Ngày thứ hai: 14 yến 5kg gạo
Cả hai ngày:…?kg gạo
Bài làm
Đổi 3 tạ = 300kg, 14 yến 5kg = 145kg
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
300 + 145 = 445 (kg)
Đáp số: 445kg gạo
5. Bài tập tự luyện
Câu 1: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sao chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối?
Hướng dẫn giải:
Khối lượng muối chuyến sau ô tô đó chở được là:
30 + 3 = 33 (tạ)
Khối lượng muối cả hai chuyến xe ơ tô đó chở là:
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ muối
Câu 2: Tính
256 dag + 476 dag =………
186 g x 8 =…………
756 kg – 89 kg =…………
2328 kg x 5 =…………
665 tấn + 78 tấn =…………
2850hg : 6 =…………
Hướng dẫn giải:
256 dag + 476 dag = 732 dag
186 g x 8 = 1488 g
756 kg – 89 kg = 667 kg
2328 kg x 5 = 11640 kg
665 tấn + 78 tấn =743 tấn
2850 hg : 6 = 475 hg
Câu 3: Tính:
380g + 195g 452g × 3
928 dag – 274 dag 768 hg : 6
Hướng dẫn giải
380g + 195g =575g
452hg × 3 = 1356 hg
928 dag – 274 dag = 654 dag
768 hg : 6 = 128 hg
Câu 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
5dag .... 50g 4 tạ 30kg ... 4 tạ 3kg
8 tấn ... 8100kg 3 tấn 500kg ... 350kg
Hướng dẫn giải
+) Ta có: 1dag = 10g nên 5dag = 50g.
+) 4 tạ 30kg = 430kg; 4 tạ 3kg = 403kg
Mà: 430kg > 403kg. Vậy: 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3kg.
+) 8 tấn = 8000kg
Mà: 8000kg < 8100kg. Vậy: 8 tấn < 8100 kg.
+) 3 tấn 500kg = 3500kg
Mà: 3500kg > 350kg. Vậy: 3 tấn 500 kg = 350kg
Đáp án:
5dag = 50g 4 tạ 30kg > 4 tạ 3kg
8 tấn < 8100kg 3 tấn 500kg = 3500kg
Câu 6: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?
Hướng dẫn giải
4 gói bánh nặng số gam là:
150 × 4 = 600 (g)
2 gói kẹo nặng số gam là:
200 × 2 = 400 (g)
Tất cả có số gam bánh và kẹo là:
600 + 400 = 1000 (g)
Đổi: 1000g = 1kg.
Đáp số: 1kg
Trên đây là nội dung tài liệu Hướng dẫn giải bài tập về Yến, tạ, tấn và các dạng toán về bảng đơn vị đo khối lượng Toán 4. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bài tập nâng cao Toán lớp 5 về Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài tập nâng cao có hướng dẫn giải về Thể tích của hình lập phương Toán lớp 5
Chúc các em học tập tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm