YOMEDIA

Bài tập nâng cao có hướng dẫn giải về Thể tích của hình lập phương Toán lớp 5

Tải về
 
NONE

Để giúp các em ôn tập lại kiến thức cũ Hoc247 xin giới thiệu đến các em Bài tập nâng cao có hướng dẫn giải về Thể tích của hình lập phương Toán lớp 5 để các em tham khảo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong học tập.

ADSENSE

Bài tập nâng cao về Thể tích của hình lập phương Toán lớp 5

1. Công thức tính thể tích khối lập phương

Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

V = a x a x a

Trong đó V là thể tích của hình lập phương, a là độ dài cạnh của hình lập phương

2. Các bài toán về thể tích của hình lập phương

2.1. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Thể tích hình lập phương có cạnh bằng 4dm 2cm là:

A. 74088cm³

B. 74088cm²

C. 74188cm³

D.74098cm³

Câu 2: Một khối kim loại dạng hình lập phương có cạnh 18dm. Mỗi mét khối kim loại nặng 45kg. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 262440kg

B.874,8kg

C.583,2kg

D.262,44kg

Câu 3: Hình lập phương có cạnh là a thì thể tích V của hình lập phương đó là:

A. V = a x a 

B. V = a x a x 4

C. V = a x a x 6 

D. V = a x a x a

Câu 4: Thể tích của khối lập phương tăng bao nhiêu lần nếu cạnh của khối lập phương đó tăng lên 3 lần ?

A. 3 lần

B. 9 lần

C. 27 lần

D. 81 lần

Câu 5: Một căn phòng hình lập phương có cạnh 5,5m. Hỏi không khí chứa trong phòng nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết 1 lít không khí nặng 1,2 gam?

A. 14,52kg

B. 21,78kg 

C. 99,5kg

D. 199,65kg

2.2. Bài tập tự luận

Bài 1: Một hình lập phương có thể tích bằng 729m3. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

Bài 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 15cm, chiều rộng 8dm và chiều cao bằng 10dm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước trên hình hộp chữ nhật.

a) Tính thể tích hình hộp chữ nhật.

b) Tính thể tích hình lập phương.

Bài 3: Một hình lập phương và một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng nhau. Cạnh của hình lập phương bằng chiều cao hình hộp chữ nhật. Đáy hình hộp chữ nhật có chiều dài 40cm, chiều rộng 10cm.

a) Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

b) Tính thể tích của hình lập phương

Bài 4: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 294 cm². Hỏi hình lập phương đó có thể tích bao nhiêu?

Bài 5: Một cái bể hình lập phương cạnh 1,5m. Bể không có nước, người ta đổ vào 63 thùng nước, mỗi thùng 25 lít nước. Hỏi mực nước trong bể còn cách miệng bể bao nhiêu mét?

Bài 6: Một bể nước hình lập phương cạnh 1,5m. Bể đang chứa đến 3/5 bể. Người ta gánh nước đổ vào bể, mỗi gánh 30 lít nước. Hỏi phải đổ vào bể bao nhiêu gánh nước như thế để bể đầy? Mỗi lần gánh nước hết 15 phút, hỏi người này gánh nước trong bao lâu thì bể đầy?

Bài 7: Một cái bể hình lập phương cạnh 1,4m. Bể hiện đang đầy nước, người ta bơm hết nước từ bể này sang một bể thứ hai không có nước hình lập phương có cạnh 2m. Hỏi mực nước trong bể thứ hai còn cách miệng bể bao nhiêu mét?

Bài 8: Một cái thùng hình lập phương cạnh 1,2m. Thùng chứa đầy nước. Người ta bỏ vào thùng một khối sắt hình lập phương cạnh 0,6m thì nước trong thùng trào ra. Hỏi:

a, Số nước trong thùng trào ra là bao nhiêu lít?

b, Sau đó người ta lấy khối sắt ra thì mực nước trong thùng cao bao nhiêu?

3. Hướng dẫn giải các bài toán về thể tích của hình lập phương

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

D

D

C

D

Bài tập tự luận

Bài 1:

Vì 729 = 9 x 9 x 9 nên độ dài cạnh của hình lập phương là 9m.

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

9 x 9 x 6 = 486 (cm2)

Đáp số: 486cm2

Bài 2:

Độ dài cạnh của hình lập phương là:

(15 + 10 + 8) : 3 = 11 (cm)

a) Thể tích hình hộp chữ nhật là:

15 x 10 x 8 = 1200 (cm3)

b) Thể tích hình lập phương là:

11 x 11 x 11 = 1331 (cm3)

Đáp số: a) 1200cm3

b) 1331cm3

Bài 3:

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật hay diện tích một mặt hình lập phương là:

40 x 10 = 400 (cm2)

Vì 400 = 20 x 20 nên độ dài cạnh của hình lập phương là 20cm

a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

(10 + 40) x 2 x 20 = 2000 (cm2)

b) Thể tích của hình lập phương là:

20 x 20 x 20 = 8000 (cm3)

Đáp số: a) 2000cm2

b) 8000cm3

Bài 4:

Diện tích một mặt của hình lập phương là:

294 : 6 = 49 (cm2)

Vì 49 = 7 x 7 nên độ dài cạnh của hình lập phương là 7cm

Thể tích hình lập phương là:

7 x 7 x 7 = 343 (cm3)

Đáp số: 343cm3

Bài 5:

Số lít nước đổ vào thùng là:

25 x 63 = 1575 (lít nước)

Đổi 1575 lít = 1575dm3 = 1,575m3

Thể tích cái bể là:

1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)

Thể tích còn thiếu để đầy bể là:

3,375 – 1,575 = 1,8 (m3)

Diện tích đáy bể là:

1,5 x 1,5 = 2,25 (m2)

Mực nước trong bể cách miệng bể số mét là:

1,8 : 2,25 = 0,8 (m)

Đáp số: 0,8m

Bài 6:

Thể tích của bể nước là:

1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)

Đổi 3,375m3 = 3375dm3 = 3375 lít

Lượng nước bể đang chứa là:

3375 x 3: 5 = 2025 (lít)

Lượng nước phải đổ thêm là:

3375 – 2025 = 1350 (lít)

Số lần gánh nước là:

1350: 30 = 45 (lần)

Thời gian gánh nước là:

15 x 45 = 675 (phút) = 11 giờ 25 phút

Đáp số: 11 giờ 25 phút

Bài 7:

Thể tích của bể hình lập phương thứ nhất là:

1,4 x 1,4 x 1,4 = 2,744 (m3)

Thể tích của bể hình lập phương thứ hai là:

2 x 2 x 2 = 8 (m3)

Diện tích mặt đáy hình lập phương thứ hai là:

2 x 2 = 4 (m2)

Thể tích còn thiếu khi đổ nước từ bể thứ nhất sang bể thứ hai là:

8 – 2,744 = 5,256 (m3)

Mực nước trong bể thứ hai còn cách miệng bể số mét là:

5,256: 4 = 1,314 (m)

Đáp số: 1,314m

Bài 8:

a, Thể tích của khối sắt là:

0,6 x 0,6 x 0,6 = 0,216 (m3)

Số nước trong thùng trào ra chính bằng thể tích khối sắt đưa vào và bằng 0,216m3 = 216dm3 = 216 lít

b, Thể tích của cái thùng là:

1,2 x 1,2 x 1,2 = 1,728 (m3)

Thể tích của khối sắt là:

0,6 x 0,6 x 0,6 = 0,216 (m3)

Diện tích của đáy thùng là:

1,2 x 1,2 = 1,44 (m2)

Thể tích nước còn lại trong thùng khi bỏ khối sắt vào thùng là:

1,728 – 0,216 = 1,512 (m3)

Thể tích nước còn lại trong thùng sau khi bỏ khối sắt ra là:

1,512 – 0,216 = 1,296 (m3)

Mực nước còn lại trong thùng cao:

1,296: 1,44 = 0,9 (m)

Đáp số: a) 0,216m3

b) 0,9m

Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Bài tập nâng cao có hướng dẫn giải về Thể tích của hình lập phương Toán lớp 5​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF