YOMEDIA

Hệ thức liên hệ giữa các cung đặc biệt và bài tập có liên quan

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh tài liệu Hệ thức liên hệ giữa các cung đặc biệt và bài tập có liên quan, nội dung gồm các công thức cần nhớ và các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

I. Lý thuyết

1. Cung đối nhau (\(\alpha \) và \(-\alpha \))

\(\sin \left( -\alpha  \right)=-\sin \alpha \)

\(\cos \left( -\alpha  \right)=\cos \alpha \)

\(\tan \left( -\alpha  \right)=-\tan \alpha \)

\(\cot \left( -\alpha  \right)=-\cot \alpha \)

2. Cung bù nhau (\(\alpha \) và \(\pi -\alpha \))

\(\sin \left( \pi -a \right)=\sin \alpha \)

\(\cos \left( \pi -\alpha  \right)=-\cos \alpha \)

\(\tan \left( \pi -\alpha  \right)=-\tan \alpha \)

\(\cot \left( \pi -\alpha  \right)=-\cot \alpha \)

3. Cung phụ nhau (\(\alpha \) và \(\frac{\pi }{2}-\alpha \))

\(\sin \left( \frac{\pi }{2}-\alpha  \right)=\cos \alpha \)

\(\cos \left( \frac{\pi }{2}-\alpha  \right)=\sin \alpha \)

\(\tan \left( \frac{\pi }{2}-\alpha  \right)=\cot \alpha \)

\(\cot \left( \frac{\pi }{2}-\alpha  \right)=\tan \alpha \)

4. Cung hơn kém \(\frac{\pi }{2}\) (\(\alpha \) và \(\frac{\pi }{2}+\alpha \))

\(\sin \left( \frac{\pi }{2}+\alpha  \right)=\cos \alpha \)

\(\cos \left( \frac{\pi }{2}+\alpha  \right)=-\sin \alpha \)

\(\tan \left( \frac{\pi }{2}+\alpha  \right)=-\cot \alpha \)

\(\cot \left( \frac{\pi }{2}+\alpha  \right)=-\tan \alpha \)

5. Cung hơn kém \(\pi \) (\(\alpha \) và \(\pi +\alpha \))

\(\sin \left( \pi +\alpha  \right)=-\sin \alpha \)

\(\cos \left( \pi +\alpha  \right)=-\cos \alpha \)

\(\tan \left( \pi +\pi  \right)=\tan \alpha \)

\(\cot \left( \pi +\alpha  \right)=\cot \alpha \)

Ví dụ: Giá trị \(\cos \frac{29\pi }{3}\) là:

A. \(\frac{\sqrt{3}}{2}\)

B. \(\frac{1}{2}\)

C. \(\frac{-\sqrt{3}}{2}\)

D. \(\frac{-1}{2}\)

Lời giải

\(\cos \frac{29\pi }{3}=\cos \left( \frac{30\pi }{3}-\frac{\pi }{3} \right)=\cos \left( 10\pi -\frac{\pi }{3} \right)=\cos \left( -\frac{\pi }{3} \right)=\cos \frac{\pi }{3}=\frac{1}{2}\)

Đáp án B.

II. Bài tập

Bài 1: Cho \(\tan \alpha = 2\). Giá trị của \(\cot \left( {\alpha + \frac{{3\pi }}{2}} \right)\) là:

A. \(\frac{1}{2}\)

B. 2

C. \(\frac{-1}{2}\)

D. -2

Lời giải

Ta có: \(\tan \alpha = 2 \Rightarrow \tan \left( {\pi + \alpha } \right) = 2\)

\( \Rightarrow \cot \left( {\alpha + \frac{{3\pi }}{2}} \right) = \cot \left( {\frac{\pi }{2} + \pi + \alpha } \right) = - \tan \left( {\pi + \alpha } \right) = - 2\)

Đáp án D.

Bài 2: Giá trị của biểu thức: \(B=\tan 10{}^\circ .\tan 20{}^\circ .\tan 30{}^\circ ...\tan 80{}^\circ  \) là:

A. 1

B. -1

C. 8

D. -8

Lời giải

\(B=\tan 10{}^\circ .\tan 20{}^\circ .\tan 30{}^\circ ...\tan 80{}^\circ =\cot 80{}^\circ .\cot 70{}^\circ .\cot 60{}^\circ ...\cot 10{}^\circ \)

\(\Rightarrow {{B}^{2}}=\left( \tan 10{}^\circ .\cot 10{}^\circ  \right)\left( \tan 20{}^\circ .\cot 20{}^\circ  \right)...\left( \tan 80{}^\circ .\cot 80{}^\circ  \right)=1.1....1.=1 \)

Mặt khác B>0 do \(\tan 10{}^\circ ,\tan 20{}^\circ ,\tan 30{}^\circ ,...,\tan 80{}^\circ  \) đều lớn hơn \(0\Rightarrow B=1 \)

Đáp án B.

Bài 3: Cho \(\Delta ABC\). Khi đó đẳng thức nào sau đây là sai?

A. \(\sin B=\sin \left( A+C \right)\)

B. \(\cos \left( B-C \right)=-\cos \left( A+2C \right)\)

C. \(\cos \frac{-3A+B+C}{2}=-\sin 2A\)

D. \(\tan \frac{A+B-2C}{2}=\cot \frac{3C}{2}\)

Lời giải

Vì \(A+B+C=\pi \) nên \(\sin B=\sin \left( A+C \right)\)

Vì \(A+B+C=\pi \) nên \(\left( A+2C \right)+\left( B-C \right)=\pi \Rightarrow \cos \left( B-C \right)=-\cos \left( A+2C \right)\)

Vì \(\frac{-3A+B+C}{2}=\sin \left( \frac{\pi }{2}-\frac{-3A+B+C}{2} \right)\) (phụ chéo)

\(=\sin \frac{A+B+C+3A-B-C}{2}=\sin 2A\)

Vậy C sai.

Đáp án C.

Bài 4: Có bao nhiêu giá trị a thỏa mãn \(A=\frac{\cos x+a\sin x+1}{\cos x+2}\) có giá trị lớn nhất là 1?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3


Lời giải

\(\begin{align} & A\cos x+2A=\cos x+a\sin x+1 \\ & \Leftrightarrow a\sin x+\cos x\left( 1-A \right)=2A-1 \\ & \Rightarrow {{a}^{2}}+{{\left( 1-A \right)}^{2}}\ge {{\left( 2A-1 \right)}^{2}} \\ & \Rightarrow 3{{A}^{2}}-2A-{{a}^{2}}\le 0\left( 1 \right) \\ \end{align}\)

Để giá trị lớn nhất của A là 1 thì (1) có một nghiệm bằng 1

\(\Rightarrow 3-2-{{a}^{2}}=0\Rightarrow a=\pm 1\) thay vào \(\left( 1 \right)\) ta được: \(3{{A}^{2}}-2A-1\le 0\)

\(\Rightarrow \frac{-1}{3}\le A\le 1\) (thỏa mãn)

Vậy \(a=\pm 1\)

Đáp án C

Bài 5: Biểu thức \(A=\sin \left( 5\pi -a \right)\) bằng:

A. sin a

B. cos a

C. -sin a

D. -cos a

 

Lời giải

\(\begin{align} & \sin \left( 5\pi -a \right)=\sin \left( 2.2\pi +\pi -a \right) \\ & \text{ =}\sin \left( \pi -a \right)=\sin a \\ \end{align}\)

Đáp án D

...

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Hệ thức liên hệ giữa các cung đặc biệt và bài tập có liên quan. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON