YOMEDIA

Giải Sinh 10 SGK nâng cao Chương 1 Bài 10 Axit nuclêic

 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu bộ tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK Sinh 10 nâng cao Chương 1 Bài 10 Axit nuclêic được biên soạn để các em có thể luyện tập sau những giờ học trên lớp với các cách giải bài tập SGK khác nhau. Nội dung chi tiết mời các em xem tại đây.

ATNETWORK

Bài 1 trang 38 SGK Sinh 10 nâng cao

Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN. Điểm khác nhau giữa các loại nuclêôtit là gì ?

Hướng dẫn giải

  • Thành phần cấu tạo của một nucleôtit gồm bazơ, axit phôtphoric và đường (đêôxiribôzơ ở ADN và ribôzơ ở ARN).
  • Các nuclêôtit liên kết với nhau nhờ liên kết hoá trị giữa axit phôtphoric của nuclêôtit này với đường của nuclêôtit tiếp theo (liên kết phôtphođieste).
  • Điểm khác nhau giữa các loại nuclêôtit (ADN và ARN) là :
    • ADN có đường C5H10O4 và có 4 loại bazơ nitơ là ađênin, timin, xitôzin và guanin.
    • ARN có đường C5H10O5 và có 4 loại bazơ nitơ là ađênin, uraxin, xitôzin và guanin.

Bài 2 trang 38 SGK Sinh 10 nâng cao

Trình bày cấu trúc của phân tử ADN theo mô hình Watson - Crick?

Hướng dẫn giải

  • Theo mô hình Watson và Crick cấu trúc phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch pôlinuclêôtit (mỗi mạch do các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phôtphatđieste theo chiều 5' → 3' tạo thành) chạy song song và ngược chiều nhau xoắn đều đặn quanh trục phân tử. Chiều xoắn từ trái sang phải (ngược chiều kim đồng hồ - xoắn phải). Đường kính vòng xoắn là 2nm, chiều cao vòng xoắn là 3,4nm (một chu kì xoắn) gồm 10 cặp nuclêôtit. Chiều dài phân tử có thể tới hàng chục, hàng trăm micrômet.
  • Đa số các phân tử ADN được cấu tạo từ hai chuỗi pôlinuclêôtit cấu trúc theo nguyên tắc đa phân (gồm nhiều đơn phân kết hợp với nhau) và nguyên tắc bổ sung (A của mạch này thì liên kết với T của mạch kia bằng hai mối liên kết hiđrô và ngược lại ; G của mạch này thì liên kết với X của mạch kia bằng ba mối liên kết hiđrô và ngược lại).
  • Phân tử ADN ở các tế bào nhân sơ thường có cấu trúc dạng mạch vòng, phân tử ADN ở các tế bào nhân thực có cấu trúc dạng mạch thẳng.

Bài 3 trang 38 SGK Sinh 10 nâng cao

Phân biệt các loại liên kết trong phân tử ADN?

Hướng dẫn giải

Các loại liên kết trong phân tử ADN :

  • Liên kết phôtphođieste: là liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit (axit phôtphoric của một nuclêôtit liên kết với đường của nuclêôtit bên cạnh).
  • Liên kết hiđrô: A của mạch đơn này liên kết với T của mạch đơn kia bằng 2 liên kết hiđrô, G của mạch đơn này liên kết với X của mạch đơn kia bằng 3 liên kết hiđrô. 

Bài 4 trang 38 SGK Sinh 10 nâng cao

Chọn câu trả lời đúng. Đơn phân của phân tử ADN khác nhau ở :

a) Số nhóm - OH trong đường ribôzơ

b) Bazơ nitơ

c) Đường ribôzơ

d) Phôtphat

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Bài 5 trang 38 SGK Sinh 10 nâng cao

Điền vào chỗ trống trong những câu sau :

a) Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn, mỗi mạch đơn là một chuỗi………..

b) Mỗi nuclêôtit gồm nhóm phôtphat, đường đêôxiribôzơ và một trong bốn ……….(A, G, T, X).

Hướng dẫn giải

Câu a

Polipeptit

Câu b

Bazo nito
Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Sinh 10 Chương 1 Axit nuclêic được trình bày rõ ràng, khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON