HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Giải bài tập SGK Vật lý 10 nâng cao Chương 8 Bài 59 Áp dụng nguyên lí I nhiệt động lực học cho khí lí tưởng, tài liệu được biên soạn nhằm hỗ trợ các em học sinh lớp 10 phương pháp giải và kĩ năng làm bài tập trong chương 8 Cơ sở của nhiệt động lực học. Hy vọng rằng đây sẽ là một tài liệu hữu ích trong quá trình ôn tập và rèn luyện của các em. Chúc các em học tốt!
Bài 1 trang 299 SGK Vật lý 10 nâng cao
Một lượng khí được dãn từ thể tích V1 đến thể tích V2 (V2 > V1). Trong quá trình nào lượng khí thực hiện công ít nhất?
A. Trong quá trình dãn đẳng áp.
B. Trong quá trình dãn đẳng nhiệt.
C. Trong quá trình dãn đẳng áp rồi đẳng nhiệt.
D. Trong quá trình dãn đẳng nhiệt rồi đẳng áp.
Hướng dẫn giải:
So sánh đồ thị P-V của hai quá trình ở hình 59.4 và 59.6 ta thấy trong quá trình đẳng nhiệt có phần diện tích gạch chéo nhỏ hơn so với quá trình đẳng áp nên khí thực hiện công ít nhất trong quá trình đẳng nhiệt.
Chọn đáp án B.
Bài 2 trang 299 SGK Vật lý 10 nâng cao
Một lượng khí không đổi ở trạng thái 1 có thể tích V1 áp suất p1, dãn đẳng nhiệt đến trạng thái 2 có thể tích V2 = 2.V1 và áp suất p2 = p1/2. Sau đó dãn đẳng áp trong trạng thái 3 có thể tích V3 = 3.V1. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên. Dùng đồ thị để so sánh công của khí trong các quá trình trên.
Hướng dẫn giải:
Đồ thị biểu diễn các quá trình trên được mô tả như hình vẽ:
Trạng thái A có: V1, T1, p1.
Quá trình biến đổi từ A sang B là giãn nở đẳng nhiệt nên trạng thái B có:
\({V_2} = 2.{V_1},{T_2} = {T_1},{\rm{ }}{p_2} = \frac{{{p_1}}}{2}\)
Quá trình biến đổi từ B sang C là giãn nở đẳng áp nên trạng thái C có:
\({V_3} = 1,5{V_2},{\rm{ }}{p_3} = {p_2} = \frac{{{p_1}}}{2},{T_3} = \frac{{{V_3}}}{{{V_2}}}.{T_2} = 1,5.{T_2} = 1,5.{T_1}\)
Từ đồ thị ta nhận thấy công mà hệ thực hiện trong quá trình đẳng nhiệt AB lớn hơn trong quá trình đẳng áp BC vì: \({S_{htAB{V_2}{V_1}}} > {\rm{ }}{S_{hcnBC{V_3}{V_2}}}\)
Bài 3 trang 299 SGK Vật lý 10 nâng cao
Một lượng khí lí tưởng có thể tích V1 = 1 lít, áp suất p1 = 1atm được dãn đẳng nhiệt tới khi đạt thể tích V2 = 2 lít. Sau đó người ta làm lạnh khí, áp suất của khí giảm đi một nửa, còn thể tích thì không đổi. Cuối cùng thì dãn đẳng áp tới khi thể tích đạt giá trị V3 = 4 lít. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của p vào V và dùng đồ thị để so sánh công trong các quá trình.
Hướng dẫn giải:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của p vào V được mô tả như hình vẽ:
* So sánh công trong các quá trình:
+ Quá trình đẳng tích BC: A2 = 0.
+ Quá trình đẳng áp CD: Công A3 bằng diện tích hình chữ nhật CDHN.
A3= SCDHN = 2.0,25 = 0,5 (lít.atm)
+ Quá trình đẳng nhiệt AB: Công bằng diện tích hình thang cong ABNM:
\(\begin{array}{l} {A_1} = {S_{ABNM}} = {S_{B'BNM}} + {\rm{ }}{S_{ABB'}}\\ = 1\left( l \right).0,5\left( {atm} \right) + {S_{ABB}} > {A_3} \end{array}\)
Bài 4 trang 299 SGK Vật lý 10 nâng cao
Lấy 2,5 mol khí lí tưởng ở nhiệt độ 300K. Nung nóng đẳng áp khí này cho đến khi thể tích của nó bằng 1,5 lần thể tích lúc đầu. Nhiệt lượng cung cấp cho quá trình này là 11,04 kJ. Tính công mà khí này thực hiện và độ tăng nội năng.
Hướng dẫn giải:
Áp định luật Gay Luy-xác, ta được:
\(\begin{array}{l} \frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\\ \Rightarrow {T_2} = \frac{{{V_2}}}{{{V_1}}}{T_1} = 1,5.300 = 450\left( k \right) \end{array}\)
Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn - Men-đê-lê-ép:
-
Trạng thái 1: \(p{V_1} = 2,5R{T_1}\)
-
Trạng thái 2: \(p{V_2} = 2,5R{T_2}\)
\( \Rightarrow p\left( {{V_2} - {V_1}} \right) = 2,5R\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\)
Hay công của khí: \(A' = 2,5.8,31.(450 - 300) = 3,12\left( {kJ} \right)\)
Áp dụng nguyên lí I cho quá trình đẳng áp:
\({\rm{\Delta }}U = Q - A' = 11,04 - 3,12 = 7,92\left( {kJ} \right)\)
Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Vật lý 10 Chương 8 Bài 59 Áp dụng nguyên lí I nhiệt động lực học cho khí lí tưởng được trình bày rõ ràng, cụ thể với phương pháp ngắn gọn và khoa học. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 học tập thật tốt!