YOMEDIA

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2023-2024 môn Vật lí Trường THPT Trần Cao Vân có đáp án

Tải về
 
NONE

 Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2023-2024 Trường THPT Trần Cao Vân có đáp án được biên soạn và tổng hợp bởi HOC247 gửi đến học sinh lớp 12. Nội dung bao gồm cả đề thi và đáp án, giúp học sinh ôn tập một cách hiệu quả để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ hỗ trợ các em học sinh, và chúc mừng các em có được kết quả học tập xuất sắc trong thời gian tới!!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN

KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: VẬT LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

1. Đề thi

Câu 1: Một sóng truyền từ nguồn O qua M theo chiều Ox được mô tả bởi phương trình \({{u}_{0}}=8\text{cos}\left( \frac{2\pi }{T}t \right)\text{cm}\) trình sóng lan đến M cách O khoảng d là

A. \({{u}_{M}}=8\text{cos}\left( \frac{2\pi }{T}t-\frac{2\pi x}{\lambda } \right)\text{cm}\) 

B. \({{u}_{M}}=8\text{cos}\left( \frac{\pi }{T}t+\frac{\pi x}{\lambda } \right)\text{cm}\)

C. \({{u}_{M}}=8\text{cos}\left( \frac{4\pi }{T}t-\frac{2\pi x}{\lambda } \right)\text{cm}\) 

D. \({{u}_{M}}=8\text{cos}\left( \frac{2\pi }{T}t-\frac{4\pi x}{\lambda } \right)\text{cm}\)

Câu 2: Cơ năng của một vật dao động điều hòa

A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng chu kì dao động của vật

B. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của chất điểm

C. bảo toàn khi vật dao động không có ma sát với môi trường

D. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi

Câu 3: Một sóng dọc truyền trong môi trường vật chất thì phương dao động của các phần tử môi trường

A. là phương thẳng đứng                                              

B. trùng với phương truyền sóng

C. vuông góc với phương truyền sóng

D. là phương ngang

Câu 4: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm M cách A là 15cm}, cách B là 25cm sẽ dao động với biên độ là

A. a                                     B. 4a                                   C. 2a                                   D. -2a

Câu 5: Trong một dao động điều hòa có chu kì T, thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc cực đại đến vị trí có gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại là

A. T}/12                              B. T/4                                  C. T/8                                  D. T/6

Câu 6: Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhât dao động cùng pha là \(80\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\). Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. \(v=400\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}/\text{s}\)             

B. \(v=16\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/\text{s}\)                 

C. \(v=625\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/\text{s}\)               

D. \(v=400\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/\text{s}\)

Câu 7: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là \({{A}_{1}},{{\varphi }_{1}}\) và \({{A}_{2}},{{\varphi }_{2}}\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có pha ban đầu \(\varphi \) được tính theo công thức

A. \(\text{tan}\varphi =\frac{{{A}_{1}}\text{sin}{{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\text{sin}{{\varphi }_{2}}}{{{A}_{1}}\text{cos}{{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\text{cos}{{\varphi }_{2}}}\)                                

 B. \(\text{tan}\varphi =\frac{{{A}_{1}}\text{sin}{{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\text{sin}{{\varphi }_{2}}}{{{A}_{1}}\text{cos}{{\varphi }_{1}}-{{A}_{2}}\text{cos}{{\varphi }_{2}}}\)

C.\(\text{tan}\varphi =\frac{{{A}_{1}}\text{sin}{{\varphi }_{1}}-{{A}_{2}}\text{sin}{{\varphi }_{2}}}{{{A}_{1}}\text{cos}{{\varphi }_{1}}-{{A}_{2}}\text{cos}{{\varphi }_{2}}}\)                                            

D. \(\text{tan}\varphi =\frac{{{A}_{1}}\text{cos}{{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\text{cos}{{\varphi }_{2}}}{{{A}_{1}}\text{sin}{{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\text{sin}{{\varphi }_{2}}}\)         

Câu 8: Một con lắc lò xo gồm lò xo có một đầu cố định, một đầu treo vật \(\text{m}\), độ đàn hồi \(\text{k}\) dao động tại nơi có gia tốc trọng trường \(g\). Khi cân bằng thì lò xo giãn \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }l\). Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức

A. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{m}{k}}\)                           

B. \(2\pi \sqrt{\frac{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }l}{g}}\)  

C. \(2\pi \sqrt{\frac{g}{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }l}}\)  

D. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m}}\)

Câu 9: Mối liên hệ giữa bước sóng \(\lambda \), vận tốc truyền sóng \(\text{v}\), chu kì \(\text{T}\) và tần số \(\text{f}\) của một sóng là

A. \(f=\frac{1}{v}=\frac{v}{\lambda }\)                          

B. \(v=\frac{1}{f}=\frac{T}{\lambda }\)

C. \(\lambda =\frac{T}{v}=\frac{f}{v}\)

D. \(\lambda =\frac{v}{T}=vf\)

Câu 10: Một sóng cơ lan truyền trong môi trường với tốc độ \(v=200\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/\text{s}\), có bước sóng \(\lambda =4\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}\). Chu kì dao động của sóng là

A. \(T=0,20\text{ }\!\!~\!\!\text{ s}\)                                 

B. \(T=1,25s\)                         

C. \(T=50s\)                            

D. \(T=0,02s\)

Câu 11: Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian \(0,04\text{ }\!\!~\!\!\text{ s}\), từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị \(6\cdot {{10}^{-3}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ Wb}\) về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là

A. \(0,12\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}\)

B. \(0,24\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}\)

C. \(0,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}\)

D. \(0,15\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}\)

Câu 12: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang có tần số góc \(10\text{rad}/\text{s}\). Biết rằng khi động năng và thế năng bằng nhau thì vận tốc có độ lớn \(0,6\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/\text{s}\). Biên độ dao động của con lắc là

A. \(12\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\)

B. \(6\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\)

C. \(6\sqrt{2}\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\)

D. \(12\sqrt{2}\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\)

Câu 13: Một con lắc đơn có chiều dài \(1\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}\), dao động điều hòa tại nơi có \(g=9,80\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/{{\text{s}}^{2}}\). Tần số góc dao động của con lắc gần đúng là

A. \(9,80\text{rad}/\text{s}\)  

B. \(3,13\text{rad}/\text{s}\)

C. \(0,498\text{rad}/\text{s}\)

D. \(0,319\text{rad}/\text{s}\)

Câu 14: Tại nơi có gia tốc trọng trường \(g\), một con lắc đơn có sợi dây dài \(l\) đang dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc là

A. \(2\pi \sqrt{\frac{g}{\ell }}\)

B. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}}\)

C. \(2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)

D. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{l}{g}}\)

Câu 15: Một con lắc lò xo gồm lò xo và vật nhỏ đang dao động điều hòa. Lực kéo về tác dụng lên vật luôn

A. ngược chiều với chiều chuyển động của vậ

B. cùng chiều với chiều chuyển động của vật

C. hướng ra xa vị trí cân bằng

D.  hướng về vị trí cân bằng

Câu 16: Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng

A. pha ban đầu nhưng khác tần số

B. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

C. biên độ và có hiệu số pha thay đổi theo thời

D. biên độ nhưng khác tần số

Câu 17: Trong điện trường đều có cường độ điện trường E. Gọi U là hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường với \(\text{d}\) là khoảng cách giữa hai điểm đó theo phương của đường sức. Hệ thức nào sau đây đúng?

A. \(U=E.d\)

B. \(U=\frac{qE}{d}\)

C. \(U=\frac{E}{d}\)

D. \(U=qEd\)

Câu 18: Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức

B. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức

C. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức

D. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức

Câu 19: Bước sóng \(\lambda \) của sóng cơ học là

A. Là quãng đường sóng truyền đi trong thời gian một chu kì

B. Là khoảng cách giữa hai điểm dao động đồng pha trên phương truyền sóng

C. Là quãng đường sóng truyền được trong một giây

D. Là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động ngược pha trên phương truyền sóng

Câu 20: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là \(m\) dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình \(x=A\text{cos}\omega t\). Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc là

A. \(m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\)

B. \(\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\)

C. \(\frac{1}{2}k{{x}^{2}}\)

D. \(\frac{1}{2}m\omega {{A}^{2}}\)

Câu 21: Một vật dao động điều hòa với chiều dài quỹ đạo là \(\text{L}\), tần số góc là \(\omega \). Khi vật có li độ \(\text{x}\) thì vận tốc của nó là \(v\). Biểu thức nào sau đây đúng?

A. \(L=2\left( x+\frac{v}{\omega } \right)\)

B. \({{L}^{2}}={{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}\)

C. \(\frac{{{L}^{2}}}{2}={{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}\)

D. \({{L}^{2}}=4\left( {{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}} \right)\)

Câu 22: Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng \({{S}_{1}};{{S}_{2}}\) dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình \(u=a\text{cos}40\pi t\( ( \(\text{a}\) không đổi, \(\text{t}\( tính bằng \(\text{s}\) ). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng \(80\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}/\text{s}\). Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) dao động với biên độ cực đại là

A. \(6\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\)

B. \(2\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\)

C. \(4\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\)

D. \(1\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\)

Câu 23: Li độ, vận tốc, gia tốc và lực kéo về của một vật dao động điều hòa theo thời gian có đặc điểm là các hàm đó

A. cùng pha

B. cùng biên độ

C. cùng tần số

D. cùng pha ban đầu

Câu 24: Cường độ dòng điện có đơn vị là

A. \(\overset{\text{}}{\mathop{\text{O}m}}\,\left( \text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ } \right)\)

B. Fara (F)

C. Vôn (V)

D. Ampe (A)

Câu 25: Cho hai dao động cùng phương có phương trình là: \({{x}_{1}}=20\text{cos}\left( 100\pi t-0,5\pi  \right)\left( \text{cm} \right)\), \({{x}_{2}}=10\text{cos}\left( 100\pi t+0,5\pi  \right)\left( \text{cm} \right)\). Phương trình dao động tổng hợp là

A. \(x=20\text{cos}\left( 100\pi t+0,5\pi  \right)\left( \text{cm} \right)\)     

B. \(x=10\text{cos}\left( 100\pi t-0,5\pi  \right)\left( \text{cm} \right)\)

C. \(x=30\text{cos}\left( 100\pi t-0,5\pi  \right)\left( \text{cm} \right)\)

D. \(x=10\text{cos}\left( 100\pi t+0,5\pi  \right)\left( \text{cm} \right)\)

Câu 26: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sóng cơ không truyền được trong chân không

B. Khi truyền trong chất lỏng, sóng cơ là sóng ngang

C. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tần số của sóng cơ không thay đổi

D. Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường vật chất

Câu 27: Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng \(\lambda \). Cực đại giao thoa cách hai nguồn những đoạn \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) thỏa mãn

A. \({{d}_{1}}={{d}_{2}}=n\lambda \) với \(n=0,\pm 1,\pm 2,\ldots \)

B. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( n+0,25 \right)\lambda \) với \(n=0,\pm 1,\pm 2,\ldots \)

C. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( 2n+0,75 \right)\lambda \) với \(n=0,\pm 1,\pm 2,\ldots \)

D. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( n+0,5 \right)\lambda \) với \(n=0,\pm 1,\pm 2,\ldots \)

Câu 28: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng \(500\text{ }\!\!~\!\!\text{ g}\) gắn với lò xo nhẹ có độ cứng \(50\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}/\text{m}\). Trong cùng một môi trường, người ta lần lượt cưỡng bức con lắc dao động bằng các lực \({{F}_{1}}=5\text{cos}16t\left( N \right),{{F}_{2}}=5\text{cos}9t\left( N \right),{{F}_{3}}=5\text{cos}100t\left( N \right),{{F}_{4}}=5\text{cos}12t\left( N \right)\). Tần số góc của ngoại lực làm con lắc lò xo dao động với biên độ lớn nhất là

A. \({{\omega }_{1}}=16\text{rad}/\text{s}\)

B. \({{\omega }_{4}}=12\text{rad}/\text{s}\)

C. \({{\omega }_{3}}=100\text{rad}/\text{s}\)

D. \({{\omega }_{2}}=9\text{rad}/\text{s}\)

Câu 29: Một vật dao động điều hòa có chu kì \(T=1\text{ }\!\!~\!\!\text{ s}\). Tại một thời điểm vật cách vị trí cân bằng \(12\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\), sau đó \(0,75\text{ }\!\!~\!\!\text{ s}\) vật cách vị trí cân bằng \(16\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\). Biên độ dao động là

A. \(20\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\)

B. \(18\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\)

C. \(14\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\)

D. \(18\sqrt{2}\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\)

Câu 30: Một con lắc đơn có chiều dài \(81\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\) đang dao động điều hòa với biên độ góc \({{8}^{0}}\) tại nơi có \(g=9,87\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/{{\text{s}}^{2}}\). Chọn \(t=0\) khi vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Tính từ lúc \(t=0\), vật đi qua vị trí có li độ góc \({{4}^{0}}\) lần thứ 25 ở thời điểm

A. \(21,75\text{ }\!\!~\!\!\text{ s}\)

B. \(22,65\text{ }\!\!~\!\!\text{ s}\)

C. \(11,85\text{ }\!\!~\!\!\text{ s}\)

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi  các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

2. Đáp án

1.A

2.C

3.C

4.C

5.D

6.D

7.D

8.B

9.A

10.D

11.D

12.C

13.B

14.B

15.D

16.B

17.A

18.B

19.A

20.B

21.D

22.B

23.C

24.D

25.B

26.B

27.A

28.D

29.A

30.B

31.A

32.B

33.D

34.B

35.C

36.B

37.A

38.D

39.B

40.C

 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2023-2024 môn Vật lí Trường THPT Trần Cao Vân có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF