YOMEDIA

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT Hoàng Mai có đáp án

Tải về
 
NONE

Các em học sinh lớp 9 có thể tham khảo Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT Hoàng Mai có đáp án được HOC247 tổng hợp bên dưới đây. Tài liệu gồm các câu hỏi hay và khó có đáp án và hướng dẫn giải cụ thể, hi vọng sẽ giúp các em ôn luyện kiến thức thật tốt! 

ATNETWORK
YOMEDIA

PHÒNG GD & ĐT HOÀNG MAI

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN: 150 PHÚT

Câu 1 (3,0 điểm)

1. Viết 4 phương trình hoá học khác nhau và chỉ rõ các phản ứng dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

2. Trong phòng thí nghiệm ta thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl (dùng bình kíp), do đó CO2 thu được còn bị lẫn một ít khí hiđrô clorua và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được CO2 tinh khiết. Viết các phương trình hoá học xảy ra.

Câu 2 (4,0 điểm)

1. Viết các phương trình hoá học (nếu có) khi cho kim loại Na tác dụng với:

a) Khí Clo.       b) Dung dịch HCl.      c) Dung dịch CuSO4.   d) Dung dịch AlCl3.

2. Cho luồng khí H2 dư đi qua hổn hợp Na2O, Al2O3 và Fe2O3 nung nóng thu được chất rắn X. Hoà tan X vào nước dư thu được dung dịch Y và chất rắn E. Sục khí HCl từ từ tới dư vào dung dịch Y thu được dung dịch F. Hoà tan E vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy bị tan một phần và còn lại chất rắn G. Xác định các chất trong X, Y, E, F, G và viết phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 3 (4,0 điểm)

1. Có 4 gói phân bón hoá học bị mất nhãn: kali clorua, amoni sunphat, amoni nitrat và supe photphat kép. Trong điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt được 4 gói đó không? Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

2. Chọn chất thích hợp và hoàn thành phương trình hoá học theo sơ đồ sau:

Bazơ(A) + Bazơ(B) → Muối(C) + nước.     (1)

Muối(C) + oxit(D) + H2O → Bazơ(A) + muối(E)     (2)

Muối(E) + Ca(OH)2 → CaCO3 + muối(F) + H2O.          (3)

Muối(F) + muối(G) + H2O → Bazơ(A) + KCl + oxit(D).          (4)

Câu 4 (6,0 điểm)

1. Hoà tan hết 11,1 gam hổn hợp A gồm Al và Fe trong 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% (loãng) thu được dung dịch B và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm từ từ 420 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch B, sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan.

a. Nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch B có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích.

b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.

c. Tính giá trị m.

2. Cho 39,6 gam hổn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO tan trong 1,2 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch B và 24 gam một chất rắn C duy nhất. Mặt khác 0,3 mol hổn hợp A tác dụng vừa đủ với 1,5 lít dung dịch H2SO4 0,3M.

a. Tính thành phần % khối lượng từng chất trong hổn hợp A.

b. Thêm dung dịch HCl 2,0 M vào dung dịch B. Tính thể tích dung dịch HCl 2,0 M phải dùng để thu được kết tủa sau khi nung nóng cho ra 10,2 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 5 (3,0 điểm)

1. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm và các lưu ý khi làm thí nghiệm tác dụng của sắt với lưu huỳnh.

2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi:

a. Cho rất từ từ dung dịch HCl loãng tới dư vào dung dịch Na2CO3.

b. Sục từ từ cho đến dư CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Khi phản ứng kết thúc (dư CO2), lấy dung dịch đem nung nóng.

Cho biết: Al = 27, Fe = 56, Ba = 137, Cu = 64, Na = 23, Cl = 35,5, O = 16, H = 1.

ĐÁP ÁN

Câu

Ý lớn

Ý nhỏ

Nội dung

Điểm

I

 

 

 

3,0

 

1

 

 

2

 

 

 

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O.    (1)  (trong phòng thí nghiệm)

0,5

Cu + 2H2SO4(đ)  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CuSO4 + SO2 + H2O. (2)  (trong phòng thí nghiệm)

0,5

S + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) SO2.                                            (3)  (trong công nghiệp)

0,5

4FeS2 + 11O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)2Fe2O3 + 8SO2                (4)  (trong công nghiệp)

0,5

2

 

 

1

 

 

PTHH. 2HCl(dd) + CaCO3(r)  → CaCl2(dd) + CO2(k) + H2O(l)

Để thu được CO2 tinh khiết (do có lẫn hiđrô clorua, hơi nước) ta cho hổn hợp khí và hơi qua bình đựng dung dịch NaHCO3 dư, hiđro clorua bị giữ lại.

    NaHCO3(dd) + HCl  → NaCl(dd) + H2O(l) + CO2(k)

 

0,5

 

 

Tiếp tục cho hổn hợp còn lại đi qua bình đựng H2SO4 đặc hoặc P2O5 , hơi nước bị hấp thụ. Ta thu được CO2 tinh khiết.

H2SO4 đặc hấp thụ hơi nước.

0,5

 

II

 

 

 

4

 

1

 

 

2

 

a)

2Na + Cl2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)2NaCl

0,25

b)

Xảy ra theo thứ tự:

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2   (1)

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2  (2)

0,5

c)

Xảy ra theo thứ tự:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.                      (1)

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4     (2)

0,5

d)

Xảy ra theo thứ tự:

2Na + 2H2O →2NaOH + H2                        (1)

3NaOH + AlCl3 →  Al(OH)3 + NaCl             (2)

Nếu sau (2) NaOH còn dư thì tiếp tục xảy ra phản ứng

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O. (3)

0,75

2

 

 

2,0

 

 

Rắn X gồm: Al2O3, Na2O, NaOH, Fe.

Dung dịch Y có NaOH, NaAlO2.

Rắn E: Fe, Al2O3.

Dung dịch F: NaCl, AlCl3, HCl(dư)

Rắn G: Fe.

0,25

 

3H2 + Fe2O3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)2Fe + 3H2O.

0,25

H2O(h) + Na2O → 2KOH

0,25

Na2O + H2O → 2NaOH.

0,25

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O.

0,25

HCl + NaOH   → NaCl + H2O

0,25

4HCl + NaAlO2  → NaCl + AlCl3 + 2H2O

0,25

Ba(OH)2 + Al2O3  → Ba(AlO2)2 + H2O.

0,25

III

 

 

 

4,0

 

1

 

 

2,0

 

 

Trong điều kiện ở nông thôn có thể sử dụng nước vôi trong để nhận biết. Khi đó KCl không phản ứng với nước vôi trong.

0,5

Amoni sunphat (NH4)2SO4 tạo khí mùi khai và tạo kết tủa màu trắng.

Ca(OH)2 + (NH4)2SO4 → CaSO4  + 2NH3 + 2H2O.

0,5

Amoni nitrat NH4NO3 tạo có khí mùi khai.

Ca(OH)2 + 2NH4NO3 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O.

0,5

Supephotphat kép Ca(H2PO4)2 tạo kết tủa màu vàng.

2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2  → Ca3(PO4)2  + 4H2O.

0,5

2

 

 

2

 

 

Al(OH)3 + KOH →  KAlO2 + 2H2O                                 (1)

 (A)            (B)           (C)

0,5

 

 

KAlO2 + CO2 + 2H2O→  Al(OH)3 + KHCO3.                   (2)

    (D)                                        (E)

0,5

 

 

2KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O.           (3)

                                                          (F)

0,5

 

 

3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O  → 2Al(OH)3 + 6KCl + 3CO2.            (4)

                  (G)  

0,5

 

---Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của đề thi các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT Hoàng Mai có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON