YOMEDIA

Đề kiểm tra Chương 4 môn Vật Lý 9 Trường THCS Quang Trung có đáp án

Tải về
 
NONE

Ban biên tập HOC247 xin giới thiệu với các em tài liệu Đề kiểm tra Chương 4 môn Vật Lý 9 Trường THCS Quang Trung năm 2021 có đáp án nhằm ôn tập và củng cố các kiến thức, góp phần chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Mời các em cùng theo dõi!

ADSENSE
YOMEDIA

TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG

KIỂM TRA 1 TIẾT - HỌC KÌ 2

Năm học 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 9

Thời gian: 45p

 

 

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong nồi nước sôi đang bốc hơi, năng lượng được biến đổi từ dạng nào sang dạng nào?

A. Động năng thành thế năng.

B. Nhiệt năng thành cơ năng.

C. Nhiệt năng thành hóa năng.

D. Hóa năng thành cơ năng

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây đi kèm theo sự biến đổi từ cơ năng thành điện năng?

A. Núm đinamo quay, đèn bật sáng.

B. Tốc độ của vật tăng, giảm.

C. Vật đổi màu khi bị cọ xát.

D. Vật nóng lên khi bị cọ xát.

Câu 3: Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hóa dạng năng lượng nào dưới đây?

A. Cơ năng thành điện năng

B. Điện năng thành hóa năng

C. Nhiệt năng thành điện năng

D. Điện năng thành cơ năng

Câu 4: Dụng cụ điện nào khi hoạt động, điện năng chỉ biến đổi thành nhiệt năng?

A. máy khoan bê tông

B. quạt điện

C. máy cưa điện

D. bàn là

Câu 5: Một ô tô đang chạy thì tắt máy đột ngột, xe chạy thêm một đoạn nữa rồi dừng hẳn. Định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này có đúng không?

A. Đúng, vì thế năng của xe luôn không đổi.

B. Đúng, vì động năng của xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.

C. Không đúng, vì động năng của xe giảm dần.

D. Không đúng, vì khi tắt máy động năng của xe đã chuyển hóa thành thế năng.

Câu 6: Một vật được thả từ điểm A trên phần bên trái của mặt cong, vật trượt tới điểm cao nhất trên phần bên phải (gọi là điểm B). Biết rằng 10% cơ năng ban đầu của vật chuyển hóa thành nhiệt năng trong quá trình vật trượt từ A đến B. Tỉ lệ phần trăm giữa thế năng của vật tại B và thế năng của vật tại A là bao nhiêu?

A. 100%

B. 20%

C. 10%

D. 90%

Câu 7: Dụng cụ nào sau đây có biến đổi điện năng thành cơ năng?

A. máy sấy tóc

B. đinamo xe đạp

C. máy hơi nước

D. động cơ 4 kì

Câu 8: Ánh sáng mặt trời cung cấp một công suất 0,8 kW cho mỗi mét vuông đất. Hiệu suất của pin mặt trời là 10%. Diện tích các mái nhà trong trường học là 2000m2, giả sử các mái nhà này đều là các tấm pin mặt trời thì sẽ cung cấp một công suất điện bao nhiêu cho trường học.

A. 200kW

B. 180kW

C. 160kW

D. 140kW

Câu 9: Nguồn năng lượng nào dưới đây chưa thể dùng cung cấp làm nhà máy điện?

A. năng lượng của gió thổi

B. năng lượng của dòng nước chảy

C. năng lượng của sóng thần

D. năng lượng của than đá

Câu 10: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng

A. làm tăng thể tích vật khác

B. làm nóng một vật khác

C. sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động

D. nổi được trên mặt nước

B. TỰ LUẬN

Câu 1: Năng lượng là gì? Trình bày các dạng năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng.

Câu 2: Ánh sáng mặt trời mang đến cho mỗi mét vuông trên mặt đất một công suất 0,8 kW. Hiệu suất của pin mặt trời là 10%. Hãy tính xem cần phải làm các tấm pin mặt trời có diện tích tổng cộng là bao nhiêu để cung cấp nhiên điện cho một khu dân cư sử dụng 40 bóng đèn 100W và 20 quạt điện 75W

Câu 3: Một mét vuông pin mặt trời nhận được năng lượng với công suất là 0,5 kW. Nếu diện tích tổng cộng của pin là 50m2 thì:

a) Công suất đó đủ để thắp sáng bao nhiêu bóng đèn loại 60W? Biết hiệu suất của pin là 12%.

b) Công suất đó dùng trong thời gian 10 phút thì đun sôi được bao nhiêu lít nước từ 250C? Biết hiệu suất của ấm đun là 60%, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K

Câu 4: Một nhà máy nhiệt điện dùng than đá có công suất 1000MW. Hỏi trong một ngày nhà máy đó phải tiêu thụ lượng than đá là bao nhiêu? Biết hiệu suất của nhà máy là 50%, năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg.

Câu 5: Những ngày trời nắng không có mây, bề mặt có diện tích 1m2 của tấm pin Mặt Trời để ngoài nắng nhận được một năng lượng Mặt Trời là 500J trong 1s. Hỏi cần phủ lên mái nhà một tấm pin Mặt Trời có diện tích tối thiểu là bao nhiêu để có đủ điện thắp sáng hai bóng đèn có công suất 100W và một máy thu hình có công suất 75W. Biết rằng hiệu suất của pin Mặt Trời là 10%.

Câu 6: Ngâm một dây điện trở vào một bình cách nhiệt đựng 2,5 lít nước. Cho dòng điện chạy qua dây này trong 15 phút thì nhiệt độ nước trong bình tăng từ 250C lên 650C. Tính phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ.

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

D

D

B

D

A

C

C

B

 

 

B. TỰ LUẬN

Câu 1:

1. Năng lượng

    Ta nhận biết được một vật có có cơ năng khi nó có khả năng thực hiện công, có nhiệt năng khi nó có thể làm nóng các vật khác.

2. Các dạng năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng

- Mọi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều có kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

- Ta có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng chuyển hóa thành cơ năng hay nhiệt năng.

Câu 2:

Tổng công suất điện sử dụng cho khu dân cư:

P = 40.100 + 20.75 = 5500W

Công suất 5500W chỉ bằng 10% công suất do ánh sáng mặt trời cung cấp nên công suất cần thiết do ánh sáng mặt trời cung cấp là:

Diện tích bề mặt của tấm pin mặt trời:

Câu 3: 

a) Công suất tiêu thụ của pin:

Công suất tiêu thụ của đèn:

Số bóng đèn được thắp sáng:

b) Điện năng của pin cung cấp:

Nhiệt lượng do nước thu:

Qn = Q.H = 1800000.0,6 = 1080000J

Lượng nước đun sôi:

Qn = m.c.(ts – tđ) ⇒ V = 3,2 lít

Câu 4: 

Một ngày nhà máy điện sinh ra một công:

A = 109.24.3600 = 864.1011 J

Nhiệt lượng tỏa ra của than đá khi bị đốt cháy trong một ngày:

Lượng than đá cần tiêu thụ trong một ngày:

Câu 5: 

Công suất tiêu thụ của hai bóng đèn và máy thu hình là:

Công suất tiêu thụ của pin mặt trời là:

Công suất tiêu thụ của pin mặt trời trên 1m2 là:

Vậy diện tích tối thiểu của pin là: 

Câu 6: 

Nhiệt lượng nước hấp thụ để nóng lên:

Q = mc(t2 – t1) = 2,5.4200.(65 – 25) = 420000J

Nếu bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt thì nhiệt lượng mà nước hấp thụ có độ lớn bằng đúng lượng điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước.

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra Chương 4 môn Vật Lý 9 Trường THCS Quang Trung có đáp án năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF