YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Tiếng Anh 7 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Tiếng Anh 7 năm 2021-2022 do HOC247 tổng hợp và biên soạn. Tài liệu tổng hợp kiến thức đã học và cung cấp bài tập để các em luyện tập. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK2 MÔN TIẾNG ANH 7 NĂM 2021-2022

1. Lý thuyết

1.1. Thì tương lai đơn

Khẳng định

Phủ định

Câu hỏi

I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + will + V

I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + won’t + V

Will + I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + V?

- Yes, I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + will.

- No, I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + won’t.

Cách dùng: được dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: I will visit Hue next month. (Tôi sẽ đến thăm Huế vào tháng tới)

1.2. Thì quá khứ đơn

 Khẳng định

Phủ định

Câu hỏi

I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + Ved/V irregular

 

I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + didn’t + V.

 

Did + S + V?

- Yes, S +did.

- No, S + didn’t.

You/we/they + were

I/he/she/it + was

You/we/they + were not (weren’t)

I/he/she/it + was not (wasn’t)

Were + you/we/ they?

Was + I/he/she/it?

- Cách dùng: dùng để nói về hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ không liên quan tới hiện tại.

Ví dụ: I went home late yesterday. (Hôm qua tôi về nhà muộn)

- Đa số động từ chia ở thì quá khứ đơn tuân theo quy tắc: look – looked, nhưng một số động từ không tuân theo quy tắc: go – went (học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc cột 2)

- Trạng từ thường gặp: yesterday, last week/ summer/ year/ etc, in January/ 2001/ etc., an hour/ a week/ a year ago.

1.3. Thì hiện tại hoàn thành

 Khẳng định

Phủ định

Câu hỏi

I/you/we/they + have + PII

 

I/you/we/they + haven’t + PII

 

Have + you/we/they + PII?

- Yes, I/we/they have.

- No, I/we/they haven’t.

He/she/it + has + PII.

 

He/she/it + has + PII.

 

Has + he/she/it + PII?

- Yes, he/she/it has.

- No, he/she/it hasn’t.

- Hầu hết các động từ chia ở phân từ II tuân theo quy tắc thêm ‘ed’: cook – cooked, finish – finished, nhưng một số động từ bất quy tắc như: write – written

- Cách dùng:

+ Nói hành động đã bắt đầu từ quá khứ kéo dài đến hiện tại và còn có khả năng tiếp diễn tới tương lai.

Ví dụ: I have learned English for five years. (Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm rồi)

+ Dùng để chỉ kinh nghiệm, trải nghiệm (thường có số lần thực hiện được đề cập).

Ví dụ: It’s the first time I have visited Hanoi. (Đây là lần đầu tiên tôi thăm Hà Nội)

- Trạng từ thường gặp: for, just, since, already, yet, ever, never, It’s the first time, three times, so far, before, once.

1.4. Cấu trúc Used to

(+)

I/We/You/They/He/She/It + used to + V

(-)

I/We/You/They/He/She/It + did not + use to + V

(?)

Did + I/We/You/They/He/She/It + use to + V?

Cách dùng: chỉ thói quen trong quá khứ

Ví dụ: I used to walk to school when I was 9. (Tôi đã từng đi bộ đến trường khi tôi 9 tuổi)

1.5. Các từ để hỏi

Loại câu hỏi

Ví dụ

Time (Thời gian)

(When?)

The Festival of the Sun is held on June 24th. (Lễ hội của Mặt trời được tổ chức vào ngày 24 tháng 6.)

Place (Nơi chốn)

(Where?)

The festival is celebrated in Peru. (Lễ hội được tổ chức ở Peru.)

Frequency (Sự thường xuyên)

(How often?)

The festival takes place every year. (Lễ hội diễn ra hàng năm.)

Reason (Lý do)

(Why?)

People attend the festival for fun. (Mọi người tham dự lễ hội cho vui.)

Manner (Cách thức)

(How?)

People celebrate it in a special way. (Mọi người ăn mừng nó theo một cách đặc biệt.)

2. Bài tập

I. Chọn phương án đúng.

1. My father sometimes …………… beer.

A. drink

B. drinks

C. will drink

D. is drinking

2. I …………… my teacher next Sunday.

A. visit

B. will visit

C. to visit

D. visiting

3. We …………… to school tomorrow.

A. don’t go

B. doesn’t go

C. won’t go

D. go

4. They …………… video games now.

A. play

B. plays

C. will play

D. are playing

5. Would you like …………… to the movie theater?

A.go

B. goes

C. going

D. to go

6. She works on her farm. She is a ……………

A. teacher

B. doctor

C. journalist

D. farmer

7 …………… is it from here to the post office?

A. How often

B. How far

C. How old

D. How long

8. Let’s …………… some oranges.

A. bought

B. buying

C. to buy

D. buy

9. Lan has a toothache. She ought to …………… the dentist.

A. to see

B. saw

C. see

D. seeing

10. She prefers listening to the radio …………… watching TV.

A. to

B. for

C. than

D. in

II. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1 …………… (go) into the garden to see what the boys were doing.

2. Julia rarely …………… (spend) time watching TV.

3. It is not good for children …………… (watch) TV too much.

4. You shouldn’t …………… (leave) a baby alone in the house.

5. I didn’t know how …………… (get) to your house so I stopped to ask the way.

6. Brown …………… (wash) his car every Sunday.

III. Đặt câu hỏi dựa vào từ gạch chân. Bắt đầu bằng từ đã cho.

1. Jane is going to the hospital.

Where ……………………………………………………………………………………?

2. She had a toothache because she ate a lot of candies.

Why ………………………………………………………………..……………………?

3. I have a cold.

What’s ……………………………………………………………………………………?

4. I started to follow a diet two months ago.

When ……………………………………………………………………………………?

IV. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

Thanh is apupii in class 7A. His full name is Tran Due Thanh. He is 13 years old now, but he will be 14 on his next birthday. Thanh lives with his parents at 2/20 Nguyen Trai street. Thanh’s house isn’t large but it is very comfortable. It has a bright living room, two lovely bedrooms, a large and modem bathroom and a kitchen. There is a small yard in front of the house. Thanh’s mother grows flowers in the yard. He thinks his house is the nicest.

1. What does Thanh do?

2. What is his family name?

3. How many rooms are there in his house?

4. Are there any flowers in the yard?

5. Where does Thanh live?

V. Hãy viết lại câu thứ hai sao cho nghĩa không đổi so với câu gốc.

1. Kate plays football skillful.

→ Kate is …………………………………………………………………………………

2. Ba and Thuy didn’t do housework.

→ Ba didn’t ………………………………………………………………………………

3. We should listen to music now.

→ Why don’t ………………………………………………………………………………

4. Mai is a good student. I am a good student, too.

→ Mai is ………………………………………………………………………………

3. Đáp án

I.

1. B 2. B 3. C 4. D 5. D

6. D 7. B 8. D 9. C 10. A

II.

1. went 4. leave

2. spends 5. to get

3. to watch 6. washes

III.

1. Where is Jane going to?

2. Why did she have a toothache?

3. What’s the matter with you?

4. When did you start to follow a diet?

IV.

1. Thanh is a pupil.

2. His family name is Tran.

3. There are five rooms in his house.

4. Yes, there are.

5. Trung lives at 2/20 Nguyen Trai street.

V.

1. Kate is a skillful football player.

2. Ba didn’t do housework and neither did Thuy.

3. Why don’t we listen to music now?

4. Mai is a good student. So am I.

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Tiếng Anh 7 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON