YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 8 năm 2022-2023

Tải về
 
NONE

Để giúp các em hệ thống kiến thức, nắm vững các kĩ năng thực hành Địa lí 8 HOC247 xin giới thiệu tài liệu Đề cương ôn tập giữa Học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2022-2023. Nội dung đề cương bao gồm kiến thức cơ bản; các bài tập ôn tập và đáp án chi tiết. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em củng cố kỹ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 8 cũng như một số dạng tự luận thường gặp trong đề thi giữa học kì 1 sắp tới. Chúc các em học tốt!

ADSENSE

1. Kiến thức cơ bản

1.1. Địa lí tự nhiên châu Á

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn và kích thước lãnh thổ của châu Á.

- Biết được đặc điểm  địa hình và  khoáng sản châu Á.

- Biết được đặc điểm khí hậu của châu Á.

- Biết được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.

- Biết được sự phân bố một số  cảnh quan tự nhiên ở châu Á.

- Trình bày được đặc điểm  địa hình và  khoáng sản châu Á.

- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.

- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.

- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.

- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan.

- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á.

- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích, liên hệ các vấn đề thực tiễn có liên quan đến Địa lí tự nhiên châu Á và Việt Nam.

1.2. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

- Biết được một số đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội châu Á.

- Giải thích dược một số đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội châu Á.

- Biết phân tích, nhận xét bảng số liệu thống kê về dân số hoặc lược đồ về phân bố dân cư, đô thị của châu Á.

1.3. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước châu Á

- Biết (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á.

- Biết phân tích, nhận xét bảng số liệu thống kê về một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở một số nước châu Á.

2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Sông ngòi châu Á có chế độ nước theo mùa vì

A. có mưa quanh năm.                                            B. có khí hậu khô hạn.

C. có mưa theo mùa.                                               D. có nhiều sông lớn.

Câu 2. Ở những vùng núi cao thường phát triển cảnh quan nào?

A. Đài nguyên.                                                        B. Rừng lá kim (tai ga).

C. Xavan và cây bụi.                                               D. Núi cao.

Câu 3. Ranh giới tự nhiên giữa châu Á và Châu Âu là

A. dãy Cap-ca.                                                         B. biển Địa Trung Hải.

C. dãy núi U-ran.                                                    D. sông Ô-bi.

Câu 4. Đặc điểm sông ngòi châu Á không phải là gì?

A. Các con sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.

B. Sông ngòi châu Á có nhiều giá trị.

C. Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.

D. Các con sông ở châu Á đều bị đóng băng vào mùa đông.

Câu 5. Tại sao khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có khí hậu gió mùa ?

A. Do có vị trí nằm sâu trong nội địa.

B. Do có vị trí ven biển.

C. Do có địa hình đa dạng.

D. Do có nhiều núi cao đồ sộ.

Câu 6. Sông Ơ-phrát chảy trên đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc.                        B. Lưỡng Hà.               C. Hoa Trung.              D. Ấn Hằng.

Câu 7. Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của châu Á khoảng bao nhiêu?

A. 8500 km.                        B. 8200 km.                 C. 9000 km.                 D. 9200 km.

Câu 8. Sống Ấn chảy qua đồng bằng nào sau đây?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia.                                       B. Đồng bằng Ấn Hằng.

C. Đồng bằng Lưỡng Hà.                                       D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 9. Ở những khu vực có khí hậu ôn đới thường phát triển cảnh quan nào?

A. Rừng lá kim (tai ga).                                          B. Xavan và cây bụi.

C. Rừng nhiệt đới ẩm.                                             D. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.

Câu 10. Đặc điểm nào không đúng với kiểu khí hậu gió mùa?

A. Mùa đông chịu ảnh hưởng của gió từ nội địa thổi ra.

B. Mùa đông khô, lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều.

C. Quanh năm lượng mưa rất ít, có khi không có mưa.

D. Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió từ đại dương thổi vào.

Câu 11. Các hệ thống núi và sơn nguyên cao của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Vùng trung tâm.                                                 B. Vùng ven biển.

C. Ven các đại dương.                                            D. Vùng phía bắc.

Câu 12. Tại sao sông ngòi Bắc Á có lũ vào mùa xuân- hạ?

A. Do có thời tiết ấm.                                              B. Do có khí hậu ôn hòa.

C. Do có mưa quanh năm.                                      D. Do có khí hậu nóng quanh năm.

Câu 13. Cho biểu đồ

Hãy cho biết địa điểm trên nằm trong kiểu khí hậu nào?

A. Lục địa khô hạn.                                                 B. Nhiệt đới gió mùa.

C. Ôn đới hải dương.                                              D. Ôn đới lục địa.

Câu 14. Dân cư châu Á tập trung chủ yếu ở đâu?

A. Những vùng núi cao, hoang mạc.

B. Những nơi có khí hậu khắc nghiệt.

C. Những nơi sâu trong lục địa, ít sông.

D. Đồng bằng ven biển, lưu vực các con sông lớn.

Câu 15. Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu nào?

A. Gió mùa và lục địa.                                            B. Hải dương và lục địa.

C. Núi cao và lục địa.                                              D. Gió mùa và hải dương.

Câu 16. Châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây?

A. Đại Tây Dương.                                                 B. Thái Bình Dương.

C. Ấn Độ Dương.                                                   D. Bắc Băng Dương.

Câu 17. Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh là do

A. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh khô.

B. Nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới ôn hòa.

C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

D. Địa hình núi cao nên có sự phân hóa theo đai cao.

Câu 18. Cảnh quan tự nhiên nào sau đây chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á?

A. Hoang mạc và bán hoang mạc.

B. Xavan và cây bụi.

C. Rừng cây bụi lá cứng địa trung hải.

D. Thảo nguyên.

Câu 19. Cho biết sông nào sau đây không thuộc khu vực Bắc Á?

A. Sông Mê Công.                                                  B. Sông Ô-bi.

C. Sông I-ê-nit-xây.                                                D. Sông Lê-na.

Câu 20. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á có kiểu khí hậu nào?

A. Nhiệt đới gió mùa.                                              B. Nhiệt đới lục địa.

C. Cận nhiệt Địa Trung Hải.                                   D. Ôn đới hải dương.

3. Bài tập tự luận

Câu 1. Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á?

* Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á:

- Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo; là một bộ phận của lục địa Á-Âu, tiếp giáp với các đại dương: Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương và châu Phi, châu Âu.

- Đây là châu lục rộng nhất thế giới: Diện tích phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4 triệu km2.

Câu 2. Kể tên các đới khí hậu châu Á? Giải thích tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới như vậy? Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu nào?

- Các đới khí hậu châu Á:

+ Đới khí hậu cực và cận cực                                                                      

+ Đới khí hậu ôn đới.

+ Đới khí hậu cận nhiệt.

+ Đới khí hậu nhiệt đới.

+ Đới khí hậu xích đạo.

- Lãnh thổ châu Á trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo nên khí hậu chia thành nhiều đới.

- Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

Câu 3. Nêu và giải thích sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa ở châu Á?

 

Các kiểu khí hậu gió mùa

Các kiểu khí hậu lục địa

Phân bố

Chủ yếu ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á

Chủ yếu ở các vùng nội địa (Trung Á) và khu vực Tây Nam Á

Đặc điểm

Mùa đông: mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh

Mùa hạ: có gió từ đại dương thổi vào lục địa không khí nóng, ẩm   

Mùa đông: khô, rất lạnh

Mùa hạ: khô, rất nóng.

Giải thích: Sự khác nhau giữa kiểu KH gió mùa và KH lục địa là do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển…  

Câu 4. Kể tên các hệ thống sông lớn ở khu vực ĐÁ, ĐNÁ và NÁ? Sông ngòi Châu Á có những giá trị gì?

* Các hệ thống sông lớn

- Các hệ thống sông lớn của khu vực Đông Á: sông Amua, Hoàng Hà, Trường Giang.

- Các hệ thống sông lớn của khu vực Đông Nam Á: sông Mê Kông

- Các hệ thống sông lớn của khu vực Nam Á: sông Ấn, sông Hằng

* Sông ngòi Châu Á có những giá trị: Có vai trò cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất và đời sống; giao thông; khai thác thuỷ điện; du lịch; đánh bắt và nuôi trồng thủy sản...

Câu 5. Nêu đặc điểm sông ngòi châu Á? Vì sao có hiện tượng “sông chết” ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á?

* Đặc điểm sông ngòi châu Á

- Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp       

- Bắc Á: Mạng lưới sông ngòi dày đặc các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc, mùa đông sông đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tuyết tan.                               

- Khu vực châu Á gió mùa: Có nhiều sông, có lượng nước lớn vào mùa mưa. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa, các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.

- Tây Nam Á và Trung Á: những khu vực thuộc khí hậu lục địa khô hạn nên rất ít sông, nguồn nước ở các sông chủ yếu do tuyết, băng tan từ núi cao cung cấp.        

* Hiện tượng “sông chết” ở TNÁ và Trung Á do TNÁ và Trung Á thuộc kiểu KH lục địa, các sông ở đây rất ít nước lại chảy trên các hoang mạc, nước bị bốc hơi mạnh và thấm xuống đất nên càng chảy sông càng cạn nước và trở thành sông chết (hết nước).

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 8 năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF