Tài liệu Chuyên đề Vai trò và đặc điểm ngành chăn nuôi Địa lí 10 do ban biên tập HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng về ngành chăn nuôi của nước ta trong chương trình Địa lí 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!
VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH CHĂN NUÔI
I. Lý thuyết
-
Khái niệm vật nuôi: Vật nuôi vốn là các động vật hoang được con người thuần dưỡng, chọn giống, lai tạo, làm cho chúng thích nghi với cuộc sống gần người.
1. Vai trò
-
Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao.
-
Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
-
Xuất khẩu có giá trị.
-
Cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành trồng trọt.
2. Đặc điểm
-
Cơ sở nguồn thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố, hình thức chăn nuôi.
-
Trong nền nông nghiệp hiện đại ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.
-
Ở các nước đang phát triển tỉ trọng thấp: cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, dịch vụ thú y, giống còn hạn chế, công nghiệp chế biến chưa phát triển.
II. Bài tập vận dụng
Câu 1: Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là
A. Cung cấp nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng.
B. Cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.
C. Cung cấp nguồn gen quý hiếm.
D. Cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng, dễ tiêu hóa, không gây béo phì.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 2: Phát triển chăn nuôi góp phân tạo ra nền nông nghiệp bền vững vì
A. Chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy nhanh trồng trọt phát triển và ngược lại.
B. Sản phẩm chăn nuôi sẽ dần thay thế cho sản phẩm của trồng trọt.
C. Chăn nuôi có hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng trọt.
D. Chăn nuôi có nhiều vai trò hơn so với trồng trọt.
Đáp án: A
Câu 3: Sự phát triển và phân bố nhanh chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây?
A. Dịch vụ thú y.
B. Thị trường tiêu thụ.
C. Cơ sở nguồn thức ăn.
D. Giống gia súc , gia cầm.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Câu 4: Ngoài các đồng cỏ tự nhiên, phần lớn thức ăn của nghành chăn nuôi hiện nay là do
A. Ngành trồng trọt cung cấp.
B. Ngành thủy sản cung cấp.
C. Công nghiệp chế biến cung cấp.
D. Ngành lâm nghiệp cung cấp.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 5: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc là nhờ vao
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Sự thuận lợi của điều kiện tự nhiên.
D. Kinh nghiệm sản xuất của con người.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 6: Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại ?
A. Chăn nuôi chăn thả.
B. Chăn nuôi chuồng trại.
C. Chăn nuôi công nghiệp.
D. Chăn nuôi nửa chuồng trại.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Câu 7. “Băng chuyền địa lí” là phương thức sản xuất được áp dụng chủ yếu trong ngành chăn nuôi
A. Bò.
B. Trâu.
C. Lợn.
D. Cừu.
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Câu 8. Loại thực phẩm cung cấp đạm bổ dưỡng cho con người mà không gây béo phì là
A. Trứng, sữa.
B. Thịt trâu, bò.
C. Thịt lợn, cừu.
D. Tôm, cua, cá.
Đáp án A.
Câu 9. Lợn được nuôi nhiều ở các vùng ven đô là do
A. Trồng lương thực.
B. Trồng rau.
C. Có các nhà máy chế biến.
D. Trồng nhiều cây công nghiệp.
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Câu 10: Nhận định sau đây đúng với vai trò của ngành chăn nuôi đối với con người:
A. Cung cấp nguồn lương thực bổ dưỡng cho con người.
B. Đảm bảo nâng cao dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày.
C. Cung cấp nhiên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. Là dược liệu, ít có giá trị xuất khẩu thu ngoại tệ.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Câu 11. "Con bò sữa của người nghèo" dùng để chỉ:
A. Cừu.
B. Dê.
C. Lợn.
D. Ngựa.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Câu 12. Loại gia súc nhỏ, ăn uống đạm bạc sống ở vùng khô hạn nhưng đem lại hiệu quả kinh tế cao là
A. Bò.
B. Lợn.
C. Dê.
D. Cừu.
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Câu 13. Trâu và bò đều có đặc điểm phân bố gắn với các đồng cỏ tươi tốt, nhưng trâu lại khác với bò là A. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới khô hạn. B. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới ẩm. C. Phân bố ở những nước có điều kiện tự nhiên khắc nhiệt. D. Phân bố ở những nước có khí hậu lạnh giá.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Câu 14: Vai trò nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi?
A. Cung cấp nguồn lương thực bổ dưỡng cho con người.
B. Đảm bảo nâng cao dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày.
C. Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề Vai trò và đặc điểm ngành chăn nuôi Địa lí 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Tổng ôn Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất Địa lí 10
- Lý thuyết ôn tập Hệ quả địa lí của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất Địa lí 10
Chúc các em học tập tốt !