Chuyên đề giải bài toán Cacbohidrat môn Hóa học 12 năm 2021-2022 dưới đây tổng hợp lại những kiến thức quan trọng trong quá trình học nhằm giúp các em luyện tập và tham khảo thêm. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em chuẩn bị thật tốt kiến thức để làm bài thi đạt hiệu quả cao. Chúc các em ôn bài thật tốt !
1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
|
Glucozơ và Fructozơ |
Saccarozơ |
Tinh bột và Xenlulozơ |
Cấu tạo |
Dạng mạch hở: Glucozơ: CH2OH[CHOH]4CHO Fructozơ: CH2OH[CHOH]3COCH2OH Frutozơ Glucozơ |
C12H22O11 hay C6H5O-O-C6H5O11 Phân tử không có nhóm CHO, có chức poliancol |
Tinh bột: Các mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, gồm 2 dạng là amilozơ và amilopectin, phân tử không có nhóm CHO. Xenlulozơ: Các mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, không có nhóm CHO, có 3 nhóm OH tự do: [C6H7O2(OH)3]n |
AgNO3/NH3 |
Ag↓ |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Cu(OH)2 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Không phản ứng |
Phản ứng thủy phân |
Không phản ứng |
Glucozơ + Fructơ |
Glucozơ |
Phản ứng lên men |
Chỉ có glucozơ tham gia phản ứng lên men tạo thành C2H5OH và CO2. |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Phản ứng màu với Iot |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Tinh bột: Tạo dung dịch màu xanh tím Xenlulozơ: Không phản ứng |
HNO3 đặc |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Tinh bột: Không phản ứng Xenlulozơ: Tạo xenlulozơ trinitrat |
2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Bài 1. Cho glucozơ lên men thành ancol rượu etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ và dd Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Hãy tính khối lượng glucozơ, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 75%.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = \(\dfrac{40}{100}\) = 0,4 mol → nCO2 = 0,4 mol.
Hiệu suất của phản ứng lên men là 75% → nC6H12O6 = \(\dfrac{0,4}{2.75\%}\) = \(\dfrac{4}{15}\) mol
→ mC6H12O6 = \(\dfrac{4}{15}\).180 = 45 gam.
Bài 2. Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dd saccarozo 17,1% trong môi trường axit vừa đủ thu được dd A. Cho dung dịch A vào ống nghiệm chứa sẵn AgNO3/NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Hướng dẫn giải
nC12H22O11 = \(\dfrac{62,5.17,1\%}{342}\)= 0,03125 mol
Phương trình thủy phân:
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glu) + C6H12O6 (fruc)
0,03125 → 0,03125 0,03125
Khi cho dung dịch A phản ứng với AgNO3/NH3:
Glucozơ \(\underrightarrow{AgNO_3,NH_3}\) 2Ag
0,03125 → 0,0625
Fructozơ \(\underrightarrow{AgNO_3,NH_3}\) 2Ag
0,03125 → 0,0625
nAg = 0,0625.2 = 0,125 mol → Khối lượng kết tủa thu được = 0,125.108 = 13,5 gam.
Bài 3. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng
C6H7O2(OH)3 → C6H7O2(ONO2)3
162 → 297 (tấn)
16,20 → x (tấn)
→ x = \(\dfrac{16,2.297}{162}\) = 29,7 tấn.
Vậy nếu 16,2 tấn xenluzơ phản ứng với hiệu suất 100% thì thu được 29,7 tấn xenlulozơ trinitrat. Mà theo đề bài ta chỉ thu được 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat.
→ H% = \(\dfrac{26,73}{29,7}\).100% = 90%.
3. LUYỆN TẬP
Câu 1: Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
A. Fructozơ.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Saccarozơ và glucozơ đều
A. chứa nhiều nhóm OH ancol.
B. có chứa liên kết glicozit trong phân tử.
C. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.
Câu 3: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 4: Các chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là:
A. Glucozơ, fructozơ.
B. Glucozơ, xenlulozơ.
C. Glucozơ, tinh bột.
D. Glucozơ, mantozơ.
Câu 5: Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là
A. fructozơ
B. glucozơ
C. saccarozơ
D. axit gluconic
Câu 6: Đồng phân của fructozơ là
A. xenlulozơ
B. glucozơ
C. Amilozơ
D. saccarozơ
Câu 7: Glucozơ và fructozơ
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. là hai dạng thù hình của cùng một chất.
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Câu 8: Glucozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. H2 (xúc tác Ni, to).
C. CH3CHO.
D. dung dịch AgNO3/NH3, to.
Câu 9: Fructozơ không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?
A. dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. H2 có Ni xúc tác, đun nóng.
C. Nước brom.
D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Câu 10: Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?
A. Phản ứng với H2/Ni, to.
B. Phản ứng với dung dịch brom.
C. Phản ứng với Cu(OH)2.
D. Phản ứng với Na.
Câu 11: Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử
A. hiđro.
B. nitơ.
C. cacbon.
D. oxi.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột dễ tan trong nước.
B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ tan trong nước Svayde.
D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 13: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. tristearin.
Câu 14: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
B. fructozơ.
D. xenlulozơ.
Câu 15: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là
A. Fructozơ.
B. Amilopectin.
C. Xenlulozơ.
D. Saccarozơ.
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề giải bài toán Cacbohidrat môn Hóa học 12 năm 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục:
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm