Mời các em cùng tham khảo tài liệu Các dạng bài tập ôn tập môn Hóa học 9 năm 2019-2020 với nội dung cụ thể, ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết rõ ràng, trình bày logic, khoa học. Hy vọng đây sẽ là tài liệu phục vụ việc học tập của các em học sinh. Chúc các em học tập thất tốt!
CÁC DẠNG BÀI TẬP ÔN TẬP HÓA HỌC 9 NĂM 2019-2020
NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 1. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926. g. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử natri. Biết nguyên tử khối của natri là 23 đvC
Bài 2. Nguyên tử khối của nguyên tử C bằng 3/4 nguyên tử khối của nguyên tử O, nguyên tử khối của nguyên tử O bằng 1/2 nguyên tử khối của nguyên tử S. Tính khối lượng của nguyên tử O và S.
Bài 3. Nguyên tử của nguyên tố X nặng 6,6553. g. Hỏi X là nguyên tố nào?
Bài 4. Biết rằng 4 nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
Bài 5.
a. Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi.
b. Nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magie 0,5 lần.
c. Nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri là 17 đvC.
Hãy tính nguyên tử khối của X, Y, Z, tên nguyên tố và kí hiệu hoá học của các nguyên tố đó ?
Bài 6. Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào?
Bài 7. Tổng số hạt p, e và n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại
Bài 8. Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e
a. Tính khối lượng nguyên tử sắt
b. Tính khối lượng e trong 1kg sắt
Bài 9. Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X.
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X.
c. Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X.
Bài 10. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X và ion được tạo ra từ nguyên tử X.
Bài 11. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X?
Bài 12. Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử Z? Cho biết Z là kim loại hay phi kim?
Bài 13. Tìm 2 nguyên tố A, B trong các trường hợp sau đây :
a. Biết A, B đứng kế tiếp trong một chu kỳ của bảng tuần hoàn và có tổng số điện tích hạt nhân là 25.
b. A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp và cùng một phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân là 32.
Bài 14. Tổng số hạt p, n và e của nguyên tử nguyên tố X là 82 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. X là nguyên tố nào?
Bài 15. Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định R và số hạt mỗi loại.
Bài 16. Nguyên tử X có ba lớp electron kí hiệu là 2/8/3.
- Xác định tên của nguyên tố X.
- Đốt nóng X ở nhiệt độ cao trong không khí. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2).
Bài 17. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion là 79 hạt, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 19 hạt. Xác định nguyên tố X.
Bài 18. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion là 26 hạt, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định nguyên tố X.
Bài 19. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử A là 12. Xác định 2 kim loại A và B.
Bài 20. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong hai nguyên tử phi kim X và Y là 76, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 24. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử X là 18. Xác định 2 kim loại X và Y.
Bài 21. Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố nào?
Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau:
ZN = 7; ZNa = 11; ZCa = 20; ZFe = 26; ZCu = 29; ZC = 6; ZS = 16.
Bài 22. Có hợp chất MX3. Cho biết:
a. Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 196, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 60, khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8.
b. Tổng 3 loại hạt trên trong ion nhiều hơn trong ion là 16. Xác định công thức phân tử của hợp chất MX3.
Bài 23. Có hợp chất M2X3. Cho biết:
a. Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 212, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 68, khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 40.
b. Tổng 3 loại hạt trên trong ion nhiều hơn trong ion là 53. Xác định công thức phân tử của hợp chất M2X3.
Bài 24. Tổng số hạt mang điện trong ion bằng 82 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 16 hạt. Xác định A và B.
Bài 25. Tổng số hạt mang điện trong ion bằng 97 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử Y là 14 hạt. Xác định X và Y.
Bài 26. Tổng số hạt mang điện trong ion bằng 21 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử Y là 6 hạt. Xác định X và Y.
Bài 27. Tổng số hạt mang điện trong ion bằng 208 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 32 hạt. Xác định A và B.
---(Để xem nội dung phần tiếp theo vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT
Bài 1. Độ tan là gì? Cho 250 gam dung dịch NaCl tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được 129,15 gam kết tủa (trong điều kiện C). Cho biết dung dịch NaCl đã dùng bão hoà hay chưa bão hoà? Biết rằng độ tan của NaCl là 36 gam ở C.
Bài 2. Có 600g dung dịch NaCl bão hoà ở C được làm lạnh xuống C. Tính khối lượng muối kết tinh thu được biết độ tan của NaCl ở C là 50, ở C là 35.
Bài 3. Ở C người ta đã hoà tan 450g KNO3 vào 500g nước cất thu được dung dịch A. Biết rằng độ tan của KNO3 ở C là 32. Hãy xác định lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch A khi làm lạnh về C.
Bài 4. Xác định khối lượng muối KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604g dung dịch KCl bão hoà ở C xuống C. Biết rằng độ tan của KCl ở C và C lần lượt là 51 và 34.
Bài 5. Độ tan của NaNO3 ở C là 180 và ở C là 88. Có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hoà từ C xuống C.
Bài 6. Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dung dịch khi làm lạnh 450g dung dịch AgNO3 bão hoà ở C xuống C. Biết độ tan của AgNO3 ở C và ở C lần lượt là 668 và 222.
Bài 7. Khi đưa 528g dung dịch KNO3 bão hoà ở C lên C thì phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam. Biết độ tan của KNO3 ở C và C lần lượt là 32 và 170.
Bài 8. Tính khối lượng AgNO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 2500g dung dịch AgNO3 bão hoà ở C xuống C. Biết độ tan của AgNO3 ở C và ở C lần lượt là 525 và 170.
Bài 9. Lấy 1000g dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà làm bay hơi 100g H2O. Phần dung dịch còn lại đưa về C thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a. Biết độ tan của Al2(SO4)3 ở C là 33,5.
Bài 10. Giả thiết độ tan của CuSO4 ở C và C lần lượt là 17,4 và 55. Làm lạnh 1,5kg dung dịch CuSO4 bão hoà ở C xuống C. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch sau khi làm lạnh.
Bài 11. Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở C. Biết rằng ở nhiệt độ này, khi hoà tan hết 143g muối ngậm nước Na2CO3. 10H2O trong 160g H2O thì thu được dung dịch bão hoà.
Bài 12. Độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ t1 là 20g, ở nhiệt độ t2 là 34,2g. Người ta lấy 134,2g dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ t2 hạ xuống nhiệt độ t1. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ từ t2 xuống t1.
Bài 13. Xác định lượng tinh thể ngậm nước Na2SO4.10H2O tách ra khỏi dung dịch khi làm nguội 1026,4g dung dịch Na2SO4 bão hoà ở C xuống C. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở C là 28,3 và ở C là 9.
Bài 14. ở C có 175g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên C, hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này. Biết độ tan của CuSO4 khan ở C là 40 và ở C là 80.
Bài 15. Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khi làm nguội 1877g dung dịch CuSO4 bão hoà ở C xuống C. Biết độ tan của CuSO4 khan ở C là 87,7 và ở C là 35,5.
Bài 16. Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu tinh thể hiđrat có công thức XY.10H2O với khối lượng mol là 400g, để pha trộn một dung dịch bão hoà ở C mà làm lạnh đến C sẽ lắng xuống 0,5 mol tinh thể hiđrat có công thức XY.6H2O. Cho biết độ tan của muối khan XY ở C là 90, ở C là 60.
PHA CHẾ DUNG DỊCH
Bài 1. Có hai dung dịch: Dung dịch A chứa H2SO4 85%, dung dịch B chứa HNO3 chưa biết nồng độ. Hỏi phải trộn hai dung dịch này theo tỉ lệ khối lượng là bao nhiêu để được một dung dịch mới, trong đó H2SO4 có nồng độ là 60%, HNO3 có nồng độ là 20%. Tính nồng độ của HNO3 ban đầu.
Bài 2. Có hai dung dịch HNO3 40% (D = 1,25) và 10% (D = 1,06). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15%(D = 1,08).
Bài 3. Có hai dung dịch KOH 4% (D = 1,05) và 10%(D = 1,12). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha chế thành 1,5 lít dung dịch KOH 8% (D = 1,10).
Bài 4. Có hai dung dịch NaOH 10% (D = 1,11) và 40% có (D = 1,44). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch KOH 20% (D = 1,22).
Bài 5. Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch Fe(NO3)2 90% vào bao nhiêu gam nước cất để pha thành 500g dung dịch Fe(NO3)2 20%.
Làm bay hơi 75g nước từ dung dịch có nồng độ 20% được dung dịch có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết Dnước = 1g/ml.
Bài 6. Phải hoà tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200g dung dịch KOH 12% để có dung dịch 20%.
Bài 7. Có hai lọ đựng dung dịch HCl. Lọ thứ nhất có nồng độ 1M, lọ thứ 2 có nồng độ 3M. Hãy pha thành 50ml dung dịch HCl có nồng độ 2M từ hai dung dịch trên.
Bài 8. Cần dùng bao nhiêu lít H2SO4 có D = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có D = 1,28g/ml.
Bài 9. Có hai dung dịch HCl. Dung dịch A có nồng độ 0,3M, dung dịch B có nồng độ 0,6M.
a. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy tìm nồng độ của dung dịch C.
b. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch HCl mới có nồng độ 0,4M.
Bài 10. Trộn 500g dung dịch HCl 3% vào 300g dung dịch HCl 10% thì được dung dịch A. Tìm nồng độ của dung dịch A.
Bài 11. Trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh đổ một lọ đựng 150ml dung dịch HCl 10% có D = 1,047g/ml vào một lọ khác đựng 250ml dung dịch HCl 2M. Lắc nhẹ đều tay. Theo em, dung dịch mới thu được có nồng độ mol là bao nhiêu.
Bài 12. Trộn 0,5 lít dung dịch NaCl 1M với D = 1,01g/ml vào 100g dung dịch NaCl 10% với D = 1,1. Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được.
Bài 13. Trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3 : 5. Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn là 3M. Tính nồng độ mol của hai dung dịch A và B biết rằng nồng độ mol của dung dịch gấp hai lần nồng độ của dung dịch
Bài 14. Hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ để tạo thành dung dịch muối sunfat 22,64%. Tìm công thức của oxit kim loại đó.
Bài 15. Hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại hoá trị III cần 331,8g dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%.
a. Xác định oxit kim loại.
b. Tính C% của dung dịch axit.
Bài 16. Có V1 lít dung dịch HCl chứa 9,125g chất tan (dung dịch A). Có V2 lít dung dịch HCl chứa 5,475g chất tan (dung dịch B). Trộn V1 lít dung dịch A với V2 lít dung dịch B thu được dung dịch C có V = 2 lít.
a. Tính CM của dung dịch C.
b. Tính CM của dung dịch A và dung dịch B biết CM (A) - CM (B) = 0,4.
...
Trên đây là phần trích dẫn Các dạng bài tập ôn tập môn Hóa học 9 năm 2019-2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!