YOMEDIA

Bộ đề thi giữa HK2 môn Vật lí 9 năm 2023-2024 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kỳ 2 sắp tới, HOC247 xin trân trọng giới thiệu Bộ đề thi giữa HK2 môn Vật lí 9 năm 2023-2024 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Bộ đề này được thiết kế nhằm giúp các em nắm vững kiến thức quan trọng và kiểm tra kỹ năng trước khi bước vào kỳ thi chính thức. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả cao nhất!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM

ĐỀ THI GIỮA HK2

MÔN: VẬT LÍ 9

NĂM HỌC: 2023-2024

(Thời gian làm bài: 45 phút)

Đề số 1

Phần I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất: (3 điểm)

Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?

A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.

B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.

C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên.

D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.

Câu 2. Khi đặt la bàn tại một vị trí nào đó trên mặt đất, kim la bàn luôn định hướng:…………

A. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.

B. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí.

C. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Đông địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí.

D. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.

Câu 3. Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện một chiều?

A. Bàn là điện.                                                                               B. Đèn pin đang sáng. 

C. Quạt trần trong nhà đang quay.                                                 D. Máy bơm nước. 

Câu 4. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên năm lần?

A. Giảm 5 lần.             B. Giảm 10 lần.                C. Giảm 15lần.                D. Giảm 25 lần.

Câu 5. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?

A. Làm cho nam châm được chắc chắn.                                    B. Làm tăng từ trường của ống dây.

C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn.                 D. Không có tác dụng gì.

Câu 6. Khi truyền tải điện năng đi xa, để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện người ta thường dùng cách..........

A. tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.                    B. giảm điện trở của dây dẫn.                                                                

C. giảm công suất của nguồn điện.                                 D. tăng tiết diện của dây dẫn.

Câu 7. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì...........

A.  r < i                        B.  r > i.                       C.  r = i.                       D.  2r = i.                                                                                     

Câu 8. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường .............................................

A. bị hắt trở lại môi trường cũ.                          

B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường khác.

Câu 9. Thấu kính phân kỳ có đặc điểm ................................................................

A. phần giữa mỏng hơn phần rìa.                  B. phần giữa dày hơn phần rìa. 

C. phần giữa bằng phần rìa.                          D. phần giữa có khi mỏng hơn, dày hơn phần rìa.

Câu 10. Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ thì cho tia ló .............................

A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm.          .                     B. song song với trục chính.   

C. truyền thẳng theo phương của tia tới.                                       D. đi qua quang tâm.

Câu 11. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính, ảnh A’B’ ................................................................................

A. là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật .                             B. là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.     

C. là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.                         D. là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 12. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA  cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì ......................

A. OA = f.                            B. OA = 2f.                          C. OA > f.                          D. OA< f.

Phần II:  Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7 điểm)

Câu 13.

a/ Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? (2,0 điểm)

b/ Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Muốn máy biế thế trên trở thành máy tăng thế thì ta phải sử dụng máy như thế nào? Máy biến thế này có chạy được với dòng điện không đổi không, tại sao? (2,0 điểm)

Câu 14. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 36 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 24 cm, AB =1 cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh? (tỷ lệ  xích tùy chọn) (1,5 điểm)

Câu 15. Tìm vị trí của ảnh và ảnh vừa dựng được cao bao nhiêu ở câu 14. (1,5 điểm)

-------------------Hết----------------------

ĐÁP ÁN

Phần I:  

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

A

B

D

B

A

A

D

A

B

A

B

 

Phần II:  

Câu

Đáp án và hướng dẫn chấm

Điểm

13

 

a/ - Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.

   - Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường.

0,5

  • Cấu tạo:

+ 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau: Cuộn sơ cấp và cuôn thứ cấp

0,5

+ 1 lõi sắt được ghép bằng các lá thép KT được dùng chung cho cả 2 cuộn dây.

0,5

- Hoạt động: Đặt 1 HĐT XC vào 2 đầu cuộn sơ cấp của MBT thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp xuất hiện 1 HĐT XC

0,5

b. Hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp là:  \({{U}_{2}}=\frac{{{U}_{1}}.{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}=\frac{220.200}{4000}=11(V)\)

1,0

- Muốn trở thành máy tăng thế, ta đặt 1 HĐT XC vào 2 đầu cuộn dây 200 vòng làm cuộn sơ cấp.

0,5

- Máy biến thế này không chạy được với dòng điện không đổi vì từ trường của cuộn sơ cấp xuyên qua cuộn thứ là từ trường không đổi nên không làm xuất hiện dòng điện cảm ứng.

0,5

14

       1,0

- Đặc điểm của ảnh AB:

+ ảnh ảo.

+ cùng chiều với vật.

+ nhỏ hơn vật và luôn nằm trong tiêu cự.

0,5

15

 Xét hai cặp tam giác đồng dạng:

+\(\Delta \)FIO đồng dạng với \(\Delta \) FAB (g.g) mà OI = AB( Vì BI // FO và AB // OI )  

ta có  \(\frac{F{{A}^{'}}}{FO}\quad =\quad \frac{{{A}^{'}}{{B}^{'}}}{AB}\quad =\quad \frac{FO\ -\ {{A}^{'}}O}{\text{FO}}\)  ( 1 )

 

0,25

 

+\(\Delta \)OAB đồng dạng với \(\Delta \)OAB (g.g) (do AB// AB)

ta có : \(\)\(\frac{O{A}'}{OA}=\frac{O{B}'}{OB}=\frac{{A}'{B}'}{AB}(2)\). 

0,25

 

 

T ừ (1) và (2)  suy ra :

\(O{{A}^{/}}=\frac{OF.OA}{OF+OA}=\frac{36.24}{36+24}=14,4(cm)\)

 

0,5

 

\(\frac{O{A}'}{OA}=\frac{{A}'{B}'}{AB}\Rightarrow {A}'{B}'=\frac{O{A}'}{OA}AB=\frac{14,4}{24}.1=0,6(cm)\)

Giải cách khác đúng cũng cho điểm tối đa. 

0,5

 

 

Đề số 2

Phần I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất: (3 đ)

Câu 1. Máy biến thế có cuộn dây..................  

A. đưa điện vào là cuộn sơ cấp.                                            B. đưa điện vào là cuộn cung cấp.

C. đưa điện vào là cuộn thứ cấp.                                           D. lấy điện ra là cuộn sơ cấp.           

Câu 2. Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?

A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn kín .

B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn kín .

C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

Câu 3. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên  ba lần?

A. Giảm 2 lần.                 B. Giảm 4 lần.                     C. Giảm 6 lần. D. Giảm 9 lần.

Câu 4.  Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòngđiện

không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế .......................................................  

A. chỉ có thể tăng.                                                                           B. chỉ có thể giảm. 

C. không được tạo ra.                                                                      D. không biến thiên.

Câu 5. Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để làm giảm hao phí trên đường dây tải do tỏa nhiệt ta có thể ............

A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế.    

B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế.

C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.       

D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.

Câu 6. Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện xoay chiều?

A. Đèn pin đang sáng.                                                                   B. Nam châm điện.    

C. Quạt trần trong nhà đang quay.                                                D. Bình điện phân. 

Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm:................................

A. phần giữa mỏng hơn phần rìa.                                                      

B. phần giữa dày hơn phần rìa. 

C. phần giữa bằng phần rìa.                       

D. phần giữa có khi mỏng hơn, có khi dày hơn phần rìa.

Câu 8.  Một tia sáng đi từ nước sang không khí thì .................................................

A. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.                                     B. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.        

C. góc khúc xạ bằng hơn góc tới.                                    D. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới.

Câu 9.  Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kỳ?

A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa.  

B. Làm bằng chất liệu trong suốt.

C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm. 

D. Có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm.

Câu 10. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló......................

A. đi qua tiêu điểm của thấu kính.

B. song song với trục chính của thấu kính.

C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.

D. phân kỳ có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.

Câu 11. Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất là..................

A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.                           B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật

C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.                         D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.

Câu 12. Vật thật nằm trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d với  f < d < 2f  thì cho

A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.                            B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.

C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.                          D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.

Phần IITrả lời câu hỏi và giải bài tập (7 điểm)

Câu 13.

a/ Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa vào hiện tượng nào? Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều và mỗi tác dụng cho ví dụ minh họa ? (2,0 điểm)

b/ Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 4000 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Muốn máy biến thế trên trở thành máy giảm thế thì ta phải sử dụng máy này như thế nào? Máy biến thế này có chạy được với dòng điện không đổi không, tại sao? (2,0 điểm)

Câu 14. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15 cm.

Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 10 cm, AB =1,5 cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của

AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh? (tỷ lệ xích tùy chọn) (1,5 điểm)

Câu 15.  Tìm vị trí của ảnh và ảnh vừa dựng được cao bao nhiêu ở câu 14. (1,5 điểm)

---------------Hết-----------------

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án vui lòng Xem Online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 ĐIỂM) Chọn và điền đáp án vào bảng sau:

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

ĐA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:

A. dòng điện luân phiên đổi chiều.                            B. dòng điện không đổi.

C. dòng điện có chiều từ trái qua phải                       D. dòng điện có một chiều cố định.

Câu 2: Thấu kính phân kì là loại thấu kính:

A. có phần rìa dày hơn phần giữa.                            

B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.                 

D. có thể làm bằng chất rắn trong suốt.

Câu 3: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?

A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.

B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.

C. Cuộn dây dẫn và nam châm.                                

D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.

Câu 4: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?

A. Đèn điện                                                                B. Máy sấy tóc                                   

C. Tủ lạnh                                                                  D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin

Câu 5: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có

A. phần rìa dày hơn phần giữa.                                 

B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.

C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.            

D. hình dạng bất kì.

Câu 6: Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy:

A. Dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường.             

B. Dòng chữ như khi nhìn bình thường.

C. Dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường.             

D. Không nhìn được dòng chữ.

Câu 7: Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là:

A. Tăng tiết diện dây dẫn                             

B. Chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ

C. Tăng hiệu điện thế                       

D. Giảm tiết diện dây dẫn

Câu 8: Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:

A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.

B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.

C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.

D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.

Câu 9: Máy biến thế là thiết bị:

A. Giữ hiệu điện thế không đổi.                    

B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều

D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.

Câu 10: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:

A. bị hắt trở lại môi trường cũ.

B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

Câu 11: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều?

A. Máy thu thanh dùng pin.              

B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V.

C. Tủ lạnh.                                                    

D. Ấm đun nước.

Câu 12: Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?

A. Luôn đứng yên.                                                    

B. Chuyển động đi lại như con thoi.

C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.  

D. Luân phiên đổi chiều quay.

II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 13: (2,0đ) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 10000 vòng, cuộn thứ cấp có 20000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 110kV.

a. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp.

b. Cho điện trở của toàn bộ đường dây là 50Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây

Câu 14: (2,5đ)Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 2 cm, vật sáng AB đặt cách thấu kính 5 cm (A nằm trên trục chính) và có chiều cao h = 2 cm.

a) Dựng ảnh của vật và nêu nhận xét tính chất của ảnh qua thấu kính.

b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.

Câu 15: (2,5đ) Cho thấu kính phân kì có tiêu cự 3 cm, vật sáng AB đặt cách thấu kính 4 cm (B nằm trên trục chính) và có chiều cao h = 3 cm.

a) Dựng ảnh của vật và nêu nhận xét tính chất của ảnh qua thấu kính.

b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.

--------------------HẾT-----------------

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án vui lòng Xem Online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề thi giữa HK2 môn Vật lí 9 năm 2023-2024 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF