YOMEDIA

Bộ đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo:

Nội dung tài liệu Bộ đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức Sinh học 12.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC – Khối lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ 1

Câu 1. Theo lý thuyết thì tần số alen của một gen ở quần thể cây tự thụ phấn sẽ

A. thay đổi qua các thế hệ.      

B. tăng dần qua các thế hệ.

C. không đổi qua các thế hệ.   

D. giảm dần qua các thế hệ.

Câu 2. Bằng cách nào sau đây người ta có thể tạo ra một giống cây mới chứa đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau?

A. Nuôi cấy hạt phấn.                                                     

B. Gây đột biến đa bội.            

C. Lai tế bào sinh dưỡng.        

D. Nuôi cấy mô.

Câu 3. Nội dung nào sau đây đúng về thể ba nhiễm?

A. Thể ba nhiễm được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử 2n và n.

B. Trong tế bào sinh dưỡng, chỉ có một cặp nhiễm sắc thể nào đó có 3 nhiễm sắc thể.

C. Trong tế bào sinh dưỡng, ở mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có 3 nhiễm sắc thể.

D. Thể ba nhiễm được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử (n + 2) và n.

Câu 4. Biện pháp nào sau đây có thể bảo vệ vốn gen của loài người?

A. Chăm sóc trẻ tật nguyền.

B. Xác định giới tính sớm để sàng lọc trước khi sinh.

C. Sử dụng các biện pháp tránh thai.

D. Hạn chế các tác nhân gây đột biến.

 Câu 5. Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen: AaXbY giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử sau đây?

  (1) Aa                    (2) AXb                 (3) AY               (4) XbY            (5) aa            (6) aY

A. 6.                                          B. 4.                               C. 5.                                D. 3.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thường biến?

A. Thường biến là những biến đổi về kiểu gen.

B. Thường biến là những biến đổi đồng loạt, không có hướng.

C. Thường biến không di truyền được.

D. Thường biến không có ý nghĩa đối với đời sống của sinh vật.

Câu 7. Trong cơ chế phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò

A. tổng hợp mARN theo chiều 3' 5'.                           

B. làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc.

C. nối các đoạn Okazaki.         

D. tổng hợp ADN theo chiều 3' 5'.

Câu 8. Trong kĩ thuật chuyển gen, để nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp người ta đã sử dụng

A. xung điện cao áp.                                                       

B. muối CaCl2.

C. một loại enzim.                                                           

D. thể truyền có gen đánh dấu.

Câu 9. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, loại enzim nào sau đây có vai trò tạo ra cùng một loại "đầu dính" có thể khớp nối các đoạn ADN với nhau?

A. Restrictaza.                                                                 B. ARN - pôlimeraza.       

C. Ligaza.                                                                        D. Amilaza.

Câu 10. Đột biến điểm gồm các dạng nào sau đây?

A. Mất, thêm, thay thế nhiều cặp nuclêôxôm.                

B. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôxôm.

C. Mất, đảo vị trí, thay thế nhiều cặp nuclêôtit.

D. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.

Câu 11: Gen đột biến và gen bình thường có chiều dài như nhau, nhưng gen đột biến hơn gen bình thường một liên kết hidro thuốc dạng đột biến

A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X                B. Thay thế cặp T-A bằng cặp A-T

C.  Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T               D.  Thay thế cặp G-X bằng cặp X-G

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì TLKG ở cây F2 như thế nào?

A. 100% vàng             B. 5 vàng: 3xanh         C. 3 vàng: 1 xanh        D. 1 vàng:1 xanh

Câu 13: Nếu thế hệ sau xuất hiện 1:1:1:1 thì kiểu gen của P là:

A. AaBb x aabb

B. Aabb x aaBb

C.AaBbx aabb hoặc Aabb x aaBb

D. AaBb x Aabb

Câu 14: Tỉ lệ loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là

A. 25%                                    B. 50%                        C.12,5%                      D. 100%

Câu 15: Thể đa bội trên thực tế được gặp chủ yếu ở

A. Động, thực vật bậc thấp                            B. Thực vật    

C. Cơ thể đơn bào                                                      D. Động vật

Câu 16: Đột biến gen thường gây hại chon cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích chủ yếu do:

A. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn qua strinfh sinh tổng hợp protein

B. Cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen

C. Làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được protein

D. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục vật chất giữa các thế hệ

Câu 17: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UXA) gắn bổ sung với cô đôn mở đầu (AUG) trên mARN
(2) Tiểu đơn vị lớn của Riboxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành Ribôxôm hoàn chỉnh
(3) Tiểu đơn vị bé của Ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
(4) Côđôn thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđôn của phức hệ aa1 - tARN
(5) Ribôxôm dịch đi một côđôn trên mARN theo chiều 5' - 3'
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (5) - (2) - (1) - (4) - (6) - (3)                                    B. (3) - (1) - (2) - (4) - (6) - (5)
C. (2) - (1) - (3) - (4) - (6) - (5)                                    D. (1) - (3) - (2) - (4) - (6) - (5)

Câu 18: Một Operon gồm các gen p, o, r, s, t (p: vùng khởi động; o: vùng vận hành; r,s,t: nhóm gen cấu trúc). Chủng vi khuẩn sau đây p+ o- r+ s+ t+ có operater bị hỏng nên chất ức chế không gắn vào được. Hậu quả sẽ là:
A. Operon sẽ hoạt động vì các gen cấu trúc không bị sai hòng.

B. Operon sẽ hoạt động liên tục vì không có cơ chế điều hòa.
C. Operon không hoạt động vì không có cơ chế điều hòa.
D. Operon sẽ hoạt động vì promoter vẫn hoạt động bình thường.

Câu 19: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:

A. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen                                           C. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen    

B. 8  kiểu hình: 12 kiểu gen                            D. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen      

Câu 20: Cho cá thể có kiểu gen như sau \(\frac{{AB}}{{ab}}\), biết các gen cùng nằm trên một cặp NST, liên kết hoàn toàn. Tỷ lệ các loại giao tử là:

A. Ab=aB=1/2                     B. AB=ab=1/4                     C. Ab=aB=1/4                     D. AB=ab=1/2

Câu 21: Những thành phần nào sau đây cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

A. m ARN và protein histon           B. ADN và protein histon

C. t ARN và protein histon            D. r ARN và protein histon

Câu 22: Ở đậu Hà lan bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Kết luận nào sau đây về số lượng ở các thể đột biến là chưa chính xác?

A. Số NST ở thể tứ bội là 28        B. Số NST ở thể một là 13

C. Số NST ở thể ba là 15              D. Số NST ở thể tam bội là 15

Câu 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây?

A.   \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}x\frac{{\underline {ab} }}{{ab}}\)               B. \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}x\frac{{\underline {ab} }}{{ab}}\)                C. AABb x aabb                     D. AaBB x aabb

Câu 24: Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự:

A. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)

B. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)

C. Gen điều hòa – vùng vận hành - vùng khởi động – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)

D. Vùng khởi động – vùng vận hành – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)

Câu 25: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục là do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một phụ nữ bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen (Xm) gây bệnh từ ai?

A. bà nội.            B. bố.              C. ông nội.             D. mẹ.

Câu 26: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

Câu 27: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là

A. mức dao động.     B. thường biến.         C. mức giới hạn.       D. mức phản ứng

Câu 28: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'XGA5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là

A. 5'UXG3'.          B. 5'GXU3'.          C. 5'XGU3'.            D. 5'GXT3'.

Câu 29: Trên một cánh của một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau: ABCDEFGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ABEDCFGH. Hậu quả của dạng đột biến này là

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể

(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể

(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết

(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

Câu trả lời đúng là:

A. (1), (2)            B. (2), (3)            C. (1), (4)              D. (2), (4)

Câu 30: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi chất nhiễm sắc có đường kính lần lượt là:

A. 30 nm và 300 nm    

B. 11nm và 300 nm     

C. 11 nm và 30 nm       

D. 30 nm và 11 nm

2. ĐỀ 2

Câu 1. Trong cơ chế hoạt động của ôperôn Lac, enzim ARN polimeraza liên kết với bộ phận nào sau đây?

A. Vùng vận hành.                                                         

B. Gen cấu trúc.                       

C. Gen điều hòa.                                                             

D. Vùng khởi động.

 Câu 2. Trật tự nào sau đây đúng khi nói về các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

A. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → ống siêu xoắn → crômatit.

B. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit → ống siêu xoắn.

C. Nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → ống siêu xoắn → crômatit.

D. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → ống siêu xoắn → sợi nhiễm sắc → crômatit.

 Câu 3. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu gen?

A. AA × aa.                                                                     B. Aa × aa.                     

C. Aa × Aa.                                                                     D. AA × AA.

Câu 4. Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy gen qui định cánh cụt đồng thời qui định một số tính trạng khác: đốt thân ngắn, lông cứng hơn, trứng đẻ ít …, đây là hiện tượng

A. tương tác bổ sung.                                                     

B. di truyền liên kết.

C. tương tác cộng gộp.                                                   

D. tác động đa hiệu của gen.

Câu 5. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0, 4 AA + 0,2Aa + 0,4 aa = 1. Theo lý thuyết, tần số tương đối của alen A và a trong quần thể lần lượt là

A. 0,6 và 0,4.                                                                   B. 0,4 và 0,6.                 

C. 0,5 và 0,5.                                                                   D. 0,2 và 0,8.

Câu 6. Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là

A. nấm đơn bào.                                                             

B. vi khuẩn E.coli.

C. một số nhiễm sắc thể nhân tạo.                                  

D. động vật nguyên sinh.         

Câu 7. Trên phân tử mARN, bộ 3 kết thúc có vai trò

A. mã hóa axit amin mêtiônin. 

B. mã hóa axit amin foocmin mêtiônin.

C. làm tín hiệu kết thúc phiên mã.                                  

D. làm tín hiệu kết thúc dịch mã.

Câu 8. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen đang xét?

A. AaBbDd.                                                                    B. aaBBdd.                    

C. AabbDD.                                                                    D. AABbDD.

Câu 9. Ở cây hoa phấn, tính trạng màu lá do gen trong tế bào chất qui định. Ở phép lai thuận: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh→ F1: 100% cây lá đốm. Phép lai nghịch: ♂ lá đốm  x ♀ lá xanh sẽ cho F1 có kiểu hình nào sau đây?

A. 100% cây lá xanh.                                                      

B. 75% lá đốm: 25% lá xanh.  

C. 100%  cây lá đốm.                                                      

D. 75% lá xanh: 25% lá đốm.

Câu 10. Ở người, bệnh hay hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến gen gây nên? 

A. Đao.                                                                           

B. Tơcnơ.                                 

C. Claiphentơ.                                                                

D. Phêninkêto niệu.

Câu 11: 1 gen có 3000 liên kết hidro và có số nucleotit loại guanin (G) bằng 2 lần số nucleotit loại adenin. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 (Ao) biết rằng trong số loại nucleotit bị mất có 5 nu loại xitozin. Số nu loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là
A. 375 và 745             B. 355 và 745             

C. 375 và 725              D. 370 và 730

Câu 12:Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN?
A. cấu hình không gian           B. số loại đơn phân   

C. Cấu hình không gian          D. Hình dạng

Câu 13: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một NST của cặp số 3 và một NST của cặp số 6 không phân li, các NST khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ NST là: 
A. 2n + 2 và 2n-2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n-2-1
B. 2n + 1 + 1 và 2n -1-1 hoặc 2n + 1 -1 và 2n -1+1
C. 2n + 1-1 và 2n-2-1 hoặc 2n+2+1 và 2n-1+1
D. 2n+1+1 và 2n-2 hoặc 2n+2 và 2n-1-1

Câu 14: Cho NST có cấu trúc ABCDEFGH, đột biến tạo ra cấu trúc ABCFEDGH. Đây là dạng đột biến nào?

A. thay thế đoạn                                             B. đảo đoạn                

C. chuyển đoạn                                               D. mất đoạn
Câu 15:Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã, dịch mã là:

A. Thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung             

B. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiệnnhiều lần

C. Đều có sự xúc tác của men ADN pôlimeraza       

D. Thực hiện trên toàn bộ phân tử AND

Câu 16: Ở một loài thực vật, hai gen A và B bổ trợ cho nhau qui định dạng quả tròn, thiếu 1 hay cả haigen trên đều tạo ra dạng quả dài. Lai hai giống P tc về 2 cặp gen tương phản thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. 9 quả tròn: 4 quả bầu dục: 3 quả dài.                     B. 9 quả tròn: 6 bầu dục: 1 quả dài

C. 9 quả tròn: 7 quả dài.                                             D. 13 quả tròn: 3 quả dài.

Câu 17: Sự di truyền tính trạng chỉ do gen nằm trên NST Y quy định như thế nào?

A. Chỉ di truyền ở giới cái.                                         B. Chỉ di truyền ở giới đực.

C. Chỉ di truyền ở giới đồng giao (XX).                    D. Chỉ di truyền ở giới dị giao (XY).

Câu 18: Điều hoà hoạt động gen chính là:

A. điều hoà lượng mARN của gen tạo ra.     

B. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra.

C. điều hoà lượng tARN của gen tạo ra.                   

D. điều hoà lượng rARN của gen tạo ra.

Câu 19: Biết A: quả dài; a: quả tròn; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Đem lai phân tích F1 dị hợp tử hai cặp gen thu được 3 cây quả dài, ngọt: 3 cây quả tròn, chua: 1 cây quả dài, chua: 1 cây quả tròn, ngọt. Kiểu gen và tần số hoán vị của F1 là:

A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\); tần số 30%                                                    C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\); tần số 20%

B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\); tần số 30%                                                     D. \(\frac{{AB}}{{ab}}\); tần số 25%

Câu 20: Dựa vào phép lai nào sau đậy để phân biệt gen nằm trên NST thường, NST giới tính hay nằm trong ty thể.

A. Phép lai kinh tế                                                      B. Phép lai phân tích

C. Phép lai thuần chủng                                              D. Phép lai thuận nghịch

Câu 21: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

A. Ađênin.                               B. Timin.                      C. Uraxin.                      D.  Xitôzin.

Câu 22: Người bị hội chứng Đao là do bộ NST trong tế bào của cơ thể:

A. Thiếu 1 NST số 23                                                  B. Thừa 1 NST số 23  

C. Thừa 1 NST số 21                                                    D. Thiếu 1 NST số 21

Câu 23: Điều nào sau đây là không đúng:

A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen

B. Bố mẹ truyền cho con kiểu gen chứ không truyền cho con các tính trạng trạng có sẵn   

C. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường

D. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường                    

Câu 24: Đơn phân của prôtêin là:

A. nuclêôxôm.                        B. peptit.                       C. axit amin                   D. nuclêôtit.

Câu 25: Hạt phấn của loài A có n = 5 nhiễm sắc thể thụ phấn cho noãn của loài B có n = 7 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm săc thể là:

A.  10.                                      B.  14.                        C. 12.                               D.  24.   

Câu 26: Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?

A. G - A = T - X                      B. A - X = G - T                                                 

C. Tất cả đều sai                     D. A + T = G + X                                               

Câu 27: Khi gen thực hiện 5 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:

A. 30.                                       B. 16                              C.  32.                             D. 31.  

Câu 28: Gen trên NST Y di truyền:

A. Tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.                            

B. Thẳng.

C. Theo dòng mẹ.                  

D. Chéo.

Câu 29: Một gen có chiều dài là 4080 A0 có nuclêôtit A là 560. Số lượng các loại nuclêôtit của gen:

A. A = T = 560; G = X = 640                                  

B. A = T = 180; G = X = 380.

C. A = T = 640; G = X = 560.                                                                            

D. A = T = 300; G = X = 260.                           

Câu 30: Ở chim, bướm, dâu tây cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là:

A. XO, con đực là XY.                    B. XX, con đực là XO.                                

C. XX, con đực là XY.                    D. XY, con đực là XX.                

3. ĐỀ 3

Câu 1. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về cơ chế nhân đôi ADN?

A. Trên mạch khuôn (3' à 5'), mạch mới được tổng hợp không liên tục.

B. Enzim ADN - pôlimerara xúc tác cho quá trình tháo xoắn của ADN.

C. Enzim ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 3'à 5'.

D. Trên mạch khuôn (3' à 5'), mạch mới được tổng hợp liên tục.

Câu 2. Ở người, tính trạng máu khó đông do alen lặn h trên NST X qui định, alen H qui định máu đông bình thường. Ở một gia đình có bố và mẹ đều không bị bệnh mang kiểu gen: ♂ XHY  x ♀ XHXh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Nhận xét nào sau đây sai khi nói về các con của cặp vợ chồng này?

A. Con trai không bị bệnh đã nhận giao tử XH của mẹ.

B. Con trai bị bệnh đã nhận giao tử Xh của mẹ.

C. Con gái của gia đình này có thể bị bệnh hoặc không.

D. Con gái có thể nhận giao tử XH  hoặc Xh của mẹ.

Câu 3. Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm nào sau đây?

A. Làm tăng tần số xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. Các gen trên các NST khác nhau có hiện tượng di truyền cùng nhau.

C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen liên kết.

D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên các NST trong cặp tương đồng tổ hợp với nhau.                                              

Câu 4. Dạng đột biến nào sau đây làm cho một đoạn nào đó của nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại?

A. Mất đoạn nhiễm sắc thể.     

B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.     

D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 5. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, có bao nhiêu loại thể ba nhiễm có thể được hình thành?

A. 7.                                          B. 8.                               C. 15.                              D. 24.

 Câu 6. Khi thực hiện quá trình nhân đôi một lần của gen D, đã cần số nuclêôtit môi trường cung cấp để lắp ghép bổ sung với mạch 1 là 150 T, 500 X, 400 G, 300 A. Theo lý thuyết, số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen D bằng bao nhiêu?

A. A=400, X=500, T=300, G=150.                                

B. T=400, G=500, A=300, X=150.

C. T=300, X=400, A=150, G=500.                                

D. A=300, G=400, T=150, X=500.

Câu 7. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai về phả hệ trên?

(1) Gen gây bệnh là gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen.

(3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15 và 16) trong phả hệ này sinh ra đứa con bình thường về bệnh trên là 1/3.

(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II ( 8 và 9) đều có kiểu gen dị hợp.

A. 4.                                          B. 2.                               C. 1.                                D. 3.

 Câu 8. Cho biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không xảy ra đột biến gen, theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen và tần số hoán vị nào sau đây đã tạo ra loại giao tử ab = 24%?

A.  Ab/aB( f=48%).                                                         B.  AB/ab( f=24%).       

C.  AB/ab( f=48%).                                                         D.  Ab/aB ( f=24%).

 Câu 9. Xét một gen có hai alen A và a của một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,3. Theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể là

A. 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1.                             

B. 0,49 AA + 0,09Aa + 0,42aa = 1.

C. 0,09AA + 0,42 Aa + 0,49aa = 1.                               

D. 0,42AA + 0,09Aa + 0,49aa = 1.

 Câu 10. Ở một loài thực vật, hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định tính trạng màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho lai giữa hai cây (P): Hoa đỏ (AaBb) x hoa trắng (Aabb). Cho biết đột biến không xảy ra, theo lí thuyết có bao nhiêu kết quả sau đây phù hợp với phép lai trên?

       (1) F1 có1/8 số cây hoa đỏ.

       (2) F1 có 4 kiểu gen khác nhau qui định cây hoa trắng.

        (3) Tỉ lệ số cây thuần chủng ở F1  là  1/4.

        (4) F1 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

A. 2.                            B. 3.                            C. 1.                            D. 4.

Câu 11: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li:

A. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 1:2:1.

C. Mỗi nhân tố di truyền (alen) của cặp phân li về giao tử với xác suất ngang nhau, nên mỗi giao tử chỉchứa 1 nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội: 1 lặn.

Câu 12: Cho một đoạn gen có trình tự nucleotit như sau:

5' - A - T - G - T - A - X - G - X - T - A - X - X - G - 3'

3' - T - A - X - A - T - G - X - G - A - T - G - G - X - 5'

Hãy xác định trình tự nucleotit trên mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên.

A. 5' - A - U - G - U - A - X - G - X - U - A - X – X - G - 3'

B. 3' - U - A - X - A - U - G - X - G - A - U - G – G - X - 5'

C. 5' - U - A - X - A - U - G - X - G - A - U - G – G - X - 3'

D. 3' - A - U - G - U - A - X - G - X - U - A - X – X - G - 5'

Câu 13: Bệnh hồng cầu hình liềm làm các tế bào hồng cầu bị huỷ hoại, làm dày và ngăn cản mạch máu trong cơ thể. Các mạch máu và các tế bào bị phá huỷ sẽ tích trữ trong lách. Gây suy giảm thể chất, bệnh tim, gây đau và tổn thương não. Đây là hiện tượng:

A. Tính chất đa hiệu của alen quy định bệnh hồng cầu hình liềm.

B. Sự lây nhiễm các vi khuẩn tương tác với alen hồng cầu hình liềm.

C. Tương tác át chế giữa alen quy điịnh bệnh hồng cầu hình liềm.

D. Gen đa hiệu của bệnh hồng cầu hình liềm.

Câu 14: Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền được tóm tắt bằng sơ đồ

Các số (1), (2) và (3) lần lượt là các quá trình

A. nhân đôi, phiên mã và dịch mã.                 B. dịch mã, phiên mã và tái bản.

C. phiên mã, dịch mã và nhân đôi                               D. tái bản, dịch mã và phiên mã.

Câu 15: Mức phản ứng là:

A. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong cùng một môi trường.

B. tập hợp các kiểu gen của cùng một kiểu hình tương ứng với các môi trường khác nhau.

C. tập hợp các kiểu gen của cùng một kiểu hình trong cùng một môi trường.

D. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 16: Ở loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, bộ NST của thể ba nhiễm là….(1), và có tối đa …(2) số loại thể ba nhiễm.

(1), (2) lần lượt là:

A. 13, 7                       B. 13, 6                       C. 13, 11                     D. 6, 13

Câu 17: Một phân tử mARN có chiều dài 5100Å, phân tử tham gia dịch mã có bao nhiêu axit amin trong protein được tạo thành?

A. 498 axit amin         B. 600 axit amin          C. 3000 axit amin        D. 499 axit amin

Câu 28: Kiểu gen của người mẹ có thị giác bình thường sẽ như thế nào, nếu biết rằng đứa con trai đầu lòng của bà mắc chứng mù màu (do gen a trên X)

A. XA XA                     B. a, c đúng.                C. XaXa                       D. XAXa

Câu 19: Tương tác gen không alen là:

A. Nhiều gen trên một cặp NST tương đồng tương tác qui địng một tính trạng.

B. Nhiều gen trên một cặp NST tương đồng tương tác qui địng nhiều tính trạng.

C. Nhiều gen tương ứng cùng cặp cùng tương tác qui định một tính trạng.

D. Một gen trên NST động thời cùng qui định nhiều tính trạng.

Câu 20: Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom gặp bộ ba kết thúc là

A. UAA, UAG, UGA                                    B. UUA, UAX, XAU           

C. AUX, UAU, UXA                                                D. AUG, UUA, AGU

do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a nhiều hơn so với gen A là 12 nu. Dạng đột biến xảy ra với gen a là:

A. Mất một cặp nu.     B. Mất 2 cặp nu.         

C. Thêm 2 căp nu.       D. Thay thế 1 cặp nu.

Câu 22: Loại đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi hàm lượng AND trên NST là:

A. Lặp đoạn, chuyển đoạn.                              B. Mất đoạn, chuyển đoạn.

C. Đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng 1 NST. D. Chuyển đoạn trên cùng một NST.

Câu 23: Quá trình phiên mã tạo ra:

A. rARN                                                              B. mARN

C. tARN                                                              D. tARN, mARN, rARN.

Câu 24: Một NST có trật tự gen ban đầu là ABCDEF*GHI bị đột biến tạo thành NST có trật tự gen ABCDCDEF*GHI. Dạng đột biến này:

A. Có thể làm tăng hoặc làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

B. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.

C. Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến.

D. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lác ở E.coli khi môi trường có lactozo thì:

A. Protein ức chế không được tổng hợp.

B. Protein ức chế không gắn vào vùng vận hành.

C. Sản phẩm của gen cấu trúc không được được tạo ra .

D. ARN polimeraza không gắn vào vùng khởi động.

Câu 26: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến đa bội bởi vì nó có khả năng:

A. Tăng cườn quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.

B. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho NST không phân ly.

C. Kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển nên các bộ phận này thường có KT lớn.

D. Tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào, tăng sức chịu đựng ở sinh vật.

Câu 27: Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong nhân đôi ADN tạo nên:

A. Đột biến G - X à A -T.

B. Sự sai hỏng ngẫu nhiên.

C. 2 phân tử timin trên cùng một mạch ADN gắn nối với nhau.

D. Đột biến A - Tà G - X.

Câu 28: Ở cà chua, gen A: Cao, a: thấp; Gen B: đỏ, b: vàng. Các gen di truyền phân ly độc lập. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là:

A. 3/8.                           B. 1/16.                         C. 1/4.                           D. 1/8.

Câu 29: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Men Đen, cơ thể lai F 1 khi tạo giao tử thì:

A. Mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

B. Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.

C. Mỗi giao tử đều chứa 1 nhân tố di truyền của bố và mẹ.

D. Mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.

Câu 30: Trong tác động cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào càng nhiều cặp gen thì:

A. Có xu hướng chuyển sang tác động bổ sung.

B. Vai trò của các gen trội sẽ bị giảm xuống.

C. Các dạng trung gian càng dài.

D. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp kiểu gen khác nhau.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Các em có thể tham khảo các tài liệu khác tại đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF