Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi chuyển cấp sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử vào 10 THPT môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Châu Văn Liêm có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.
Chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS CHÂU VĂN LIÊM |
ĐỀ THI THỬ VÀO 10 THPT NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 60 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Trong các câu sau, mỗi câu có 4 lựa chọn, trong đó có một lựa chọn đúng. Em hãy ghi vào bài làm chữ cái in hoa đứng trước lựa chọn đúng (Ví dụ: Câu 1 nếu chọn A là đúng thì viết 1.A).
Câu 1. Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của quá trình nguyên phân?
A. Kỳ đầu. B. Kỳ giữa. C. Kỳ cuối. D. Kỳ sau.
Câu 2. Thực chất quy luật phân ly của Men đen là:
A. Sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn.
B. Sự phân ly độc lập của các cặp nhân tố di truyền.
C. Sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 1 trội : 1 lặn.
D. Sự phân ly mỗi nhân tố di truyền trong cặp về một giao tử.
Câu 3. Bệnh nào ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên?
A. Bệnh Đao. B. Bệnh ung thư máu. C. Bệnh cúm. D. Bệnh bạch tạng.
Câu 4. Thành tựu sinh học được tạo ra bằng công nghệ tế bào là:
A. Củ cải đường tứ bội.
B. Lợn lai kinh tế Ỉ Móng Cái x Đại bạch.
C. Chủng E.coli chứa gen mã hóa insulin của người.
D. Nhân bản vô tính tạo ra cừu Đôli.
Câu 5. Dấu hiệu nào sau đây là đặc trưng của quần thể sinh vật?
A. Loài ưu thế. B. Mật độ. C. Loài đặc trưng. D. Độ đa dạng.
Câu 6. Hoạt động nào của con người không là giải pháp bảo vệ môi trường sống?
A. Bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
B. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.
C. Tăng cường sử dụng chất hóa học trừ sâu hại cây trồng.
D. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 7 (1,5 điểm).
Phân tử ADN có chức năng gì? Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Sự tự nhân đôi của phân tử ADN có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Câu 8 (2,0 điểm).
Nêu các khâu cơ bản của kỹ thuật gen. Tại sao tế bào nhận được dùng phổ biến hiện nay trong kỹ thuật gen là vi khuẩn đường ruột E.coli?
Câu 9 (2,5 điểm).
a) Nêu các đặc điểm cơ bản của quần xã sinh vật. Khi nào trong quần xã sinh vật có sự cân bằng sinh học? Sự phát triển quá mạnh của một số loài sinh vật ngoại lai (ốc bươu vàng, rùa tai đỏ,…) ở nước ta hiện nay có ảnh hưởng gì đến cân bằng sinh học?
b) Thế nào là sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên? Việc trồng cây họ đậu luân phiên với các vụ trồng lúa trong năm có là biện pháp sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất không, tại sao?
Câu 10 (1,0 điểm).
Ở người, gen A quy định da bình thường, gen a quy định bệnh bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, sinh con đầu lòng bị bệnh bạch tạng, nếu họ tiếp tục sinh đứa con thứ 2 liệu có bị mắc bệnh bạch tạng không, tại sao? (Biết rằng không có đột biến mới phát sinh).
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
B |
D |
A |
D |
B |
C |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1 : Một cặp vợ chồng sinh được hai người con. Người con trai có thể nhận máu từ em gái, bố và mẹ nhưng người con gái lại không thể nhận máu từ anh trai và bố mẹ mình. Biết rằng có 3 alen quy định nhóm máu ở người là IA, IB, IO, 4 người mang 4 kiểu gen thuộc 4 nhóm máu khác nhau. Hãy xác định kiểu gen về nhóm máu của gia đình này.
a. Bố mẹ một bên mang kiểu gen IAIO, một bên mang kiểu gen IBIO, người con trai mang kiểu gen IAIB, người con gái mang kiểu gen IO IO.
b. Bố mẹ một bên mang kiểu gen IAIB, một bên mang kiểu gen IOIO, người con trai mang kiểu gen IAIO, người con gái mang kiểu gen IB IO.
c. Bố mẹ một bên mang kiểu gen IAIO, một bên mang kiểu gen IBIO, người con trai mang kiểu gen IOIO, người con gái mang kiểu gen IA IB.
d. Bố mẹ một bên mang kiểu gen IAIB, một bên mang kiểu gen IOIO, người con trai mang kiểu gen IAIO, người con gái mang kiểu gen IB IO.
Câu 2 : Khi tâm thất phải co thì máu sẽ được đẩy vào loại mạch nào?
a. Tĩnh mạch chủ trên
b. Động mạch vành
c. Động mạch phổi
d. Động mạch chủ
Câu 3 : Ở người, loại dịch tiêu hóa nào có vai trò nhũ tương hóa lipit?
a. Dịch tụy
b. Dịch mật
c. Dịch vị
d. Dịch ruột
Câu 4 : Thiếu loại vitamin nào có thể phát sinh bệnh xcobut?
a. Vitamin C
b. Vitamin A
c. Vitamin D
d. Vitamin B1
Câu 5 : Trường hợp nào dưới đây là phản xạ có điều kiện?
a. Bỏ chạy khi nhìn thấy chó dữ từ xa
b. Nổi gai ốc khi bị gió lạnh lùa
c. Rụt tay khi bị kim châm
d. Da tím tái khi trời rét
Câu 6 : Em hãy cho biết tên tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể người.
a. Tuyến thượng thận
b. Tuyến giáp
c. Tuyến sinh dục
d. Tuyến yên
Câu 7 : Dấu hiệu quan trọng nhất đánh dấu tuổi dậy thì ở nữ giới là gì?
a. Hông nở rộng
b. Da dẻ mịn màng
c. Xuất hiện kinh nguyệt
d. Lớn nhanh
Câu 8 : Vì sao khi sinh ra, con người có khoảng 300 chiếc xương nhưng khi trưởng thành chỉ còn lại 206 chiếc xương?
a. Vì một số xương bị tiêu hủy theo thời gian
b. Vì một số xương đã ghép lại với nhau khi trưởng thành, làm giảm số xương của cơ thể
c. Vì một số xương bị hóa sụn hoặc biến thành các tổ chức liên kết khác như dây chằng, gân,…
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 9 : Thói quen nào dưới đây làm tăng nguy cơ nhiễm giun sán?
a. Ăn đồ hải sản
b. Ăn thức ăn tái, sống
c. Uống quá nhiều nước ngọt
d. Ăn thực phẩm chiên, rán
Câu 10 : Vì sao càng nhịn đi vệ sinh, chúng ta càng dễ bị táo bón?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Vì khi nhịn đi vệ sinh, phân sẽ gắn với thành ruột già, vón cục và mất khả năng di chuyển ra khỏi ruột già.
c. Vì càng nhịn đi vệ sinh thì phân nhiễm canxi nên càng bị vôi hóa và xơ cứng, khiến chúng không thể đào thải ra ngoài được.
d. Vì khi phân nằm lâu trong lòng ruột già, quá trình tái hấp thụ nước ở ruột già sẽ khiến chúng càng bị khô, cứng, cản trở nhu động ruột nên càng dễ táo bón.
Câu 11 : Ở người, gen A quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt đen. Mẹ có mắt nâu sinh ra con gái có mắt đen. Không xét đến trường hợp đột biến, phát biểu nào dưới đây là sai?
a. Mẹ mang kiểu gen Aa
b. Bố có kiểu gen đồng hợp trội
c. Khi người con gái kết hôn với người con trai có mắt nâu, mẹ mắt đen, xác suất sinh ra con mắt đen là 50%.
d. Xác suất để cặp bố mẹ này sinh ra người con có mắt nâu là 75%.
Câu 12 : Cho phép lai: P: AaBb x AaBB. Xác suất bắt gặp kiểu gen AABb ở đời con là bao nhiêu?
a. 37,5%
b. 25%
c. 12,5%
d. 6,25%
Câu 13 : Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có bao nhiêu NST?
a. 24
b. 14
c. 16
d. 20
Câu 14 : Lớp 9B khi quan sát một nhóm tế bào vảy hành trên kính hiển vi thì nhận thấy các NST trong những tế bào này đang ở trạng thái đơn và tiến dần về hai cực của tế bào. Hỏi những tế bào nói trên đang trải qua giai đoạn nào của nguyên phân?
a. Kì sau
b. Kì cuối
c. Kì giữa
d. Kì đầu
Câu 15 : Sau giảm phân, từ 3 tế bào sinh dục cái sẽ cho bao nhiêu tế bào trứng?
a. 3
b. 12
c. 4
d. 9
ĐÁP ÁN
Câu 1 : Đáp án a
Giải thích : Người con gái không thể nhận máu từ bố, mẹ và anh trai, các thành viên lại có kiểu gen khác nhau chứng tỏ người con gái phải mang nhóm máu O và có kiểu gen IO IO (cả bố và mẹ đều cho giao tử IO). Người con trai nhận máu được từ 3 người còn lại (mà 3 người này mang 3 nhóm máu khác) chứng tỏ người con trai phải mang nhóm máu AB và có kiểu gen IAIB (một bên bố hoặc mẹ cho giao tử IA, bên còn lại cho giao tử IB). Vậy bố mẹ phải mang kiểu gen IAIO, IBIO hoặc ngược lại.
Câu 2 : Đáp án c
Giải thích : Động mạch phổi (máu đến phổi để thực hiện trao đổi chất)
Câu 3 : Đáp án b
Giải thích : Dịch mật (nhũ tương hóa tức là phân cắt các giọt mỡ lớn thành những hạt có kích thước bé hơn, hỗ trợ cho quá trình phân giải lipit của enzim lipaza)
Câu 4 : Đáp án a
Giải thích : Vitamin C (bệnh xcobut với triệu chứng điển hình là viêm lợi, chảy máu chân răng…)
Câu 5 : Đáp án a
Giải thích : Bỏ chạy khi nhìn thấy chó dữ từ xa (phản xạ có được nhờ việc thu nhận thông tin qua mắt thấy, tai nghe và diễn ra trước khi có tác nhân kích thích tác động trực tiếp lên cơ thể)
Câu 6 : Đáp án b
Giải thích : Tuyến giáp (nặng khoảng 20-25g và có vai trò trong suốt cuộc đời)
Câu 7 : Đáp án c
Giải thích : Xuất hiện kinh nguyệt
Câu 8 : Đáp án b
Giải thích : Vì một số xương đã ghép lại với nhau khi trưởng thành, làm giảm số xương của cơ thể
Câu 9 : Đáp án b
Giải thích : Ăn thức ăn tái, sống (vì đồ tái sống có nguy cơ chứa trứng giun, sán cao)
Câu 10 : Đáp án d
Giải thích : Vì khi phân nằm lâu trong lòng ruột già, quá trình tái hấp thụ nước ở ruột già sẽ khiến chúng càng bị khô, cứng, cản trở nhu động ruột nên càng dễ táo bón.
Câu 11 : Đáp án b
Giải thích : Bố có kiểu gen đồng hợp trội (Mẹ mắt nâu (A-) sinh ra con gái mắt đen (aa) chứng tỏ cả bố và mẹ đều cho giao tử a. Điều này cũng có nghĩa là bố không thể mang kiểu gen đồng hợp trội – AA)
Câu 12 : Đáp án c
Giải thích : 12,5% (=1/4(AA).1/2(Bb)=1/8=12,5%)
Câu 13 : Đáp án b
Giải thích : 14 (đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội: 2n = 14)
Câu 14 : Đáp án a
Giải thích : Kì sau
Câu 15 : Đáp án a
Giải thích : 3 (sau giảm phân, từ 1 tế bào sinh dục cái cho 4 tế bào đơn bội nhưng chỉ có 1 trong số đó là tế bào trứng, còn lại là các thể cực)
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1 : Ở người, hiện tượng hồng cầu không nhân có ý nghĩa thích nghi như thế nào?
a. Giúp giảm trọng lượng của hồng cầu để quá trình vận chuyển khí được dễ dàng
b. Giúp tập trung nguồn năng lượng cho hoạt động vận chuyển khí
c. Giúp tạo khoang trống ở giữa tế bào để khí được vận chuyển xâm nhập vào
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 2 : Người mang nhóm máu B có thể truyền cho bao nhiêu nhóm máu?
a. 4
b. 3
c. 2
d. 1
Câu 3 : Loại tĩnh mạch nào dưới đây vận chuyển máu đỏ tươi (máu giàu ôxi)?
a. Tĩnh mạch cảnh
b. Tĩnh mạch vành
c. Tĩnh mạch đùi
d. Tĩnh mạch phổi
Câu 4 : Đơn vị cấu tạo của phổi là
a. thanh quản.
b. khí quản.
c. phế nang.
d. phế quản.
Câu 5 : Loại khí nào dưới đây có khả năng chiếm chỗ ôxi trong hồng cầu, làm giảm hiệu quả hô hấp, thậm chí có thể gây tử vong sau thời gian ngắn?
a. N2
b. CO
c. CO2
d. NO2
Câu 6 : Loại thức ăn nào dưới đây được tiêu hóa về mặt hóa học ở khoang miệng?
a. Tinh bột
b. Chất đạm
c. Dầu thực vật
d. Mỡ động vật
Câu 7 : Thiếu loại vitamin nào dưới đây sẽ khiến giác mạc bị khô, thậm chí dẫn tới mù lòa?
a. Vitamin K
b. Vitamin C
c. Vitamin A
d. Vitamin D
Câu 8 : Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp?
a. Kẽm
b. Iốt
c. Sắt
d. Kali
Câu 9 : Cho các bộ phận sau: Thận, bàng quang, ống đái, ống dẫn nước tiểu. Hãy sắp xếp theo chiều từ trên xuống dưới, tương thích với hệ bài tiết nước tiểu của cơ thể người.
a. Thận - ống dẫn nước tiểu – bàng quang - ống đái
b. Thận – bàng quang - ống dẫn nước tiểu - ống đái
c. Thận – bàng quang - ống đái - ống dẫn nước tiểu
d. Bàng quang – thận - ống dẫn nước tiểu - ống đái
Câu 10 : Cầu mắt dài là một trong những nguyên nhân dẫn đến tật nào về mắt?
a. Cận thị
b. Viễn thị
c. Loạn thị
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
ĐÁP ÁN
Câu 1 : Đáp án b
Giải thích : Giúp tập trung nguồn năng lượng cho hoạt động vận chuyển khí
Câu 2 : Đáp án c
Giải thích : 2 (nhóm máu B và nhóm máu AB)
Câu 3 : Đáp án d
Giải thích : Tĩnh mạch phổi (trở về tim sau khi quá trình trao đổi khí ở phổi diễn ra)
Câu 4 : Đáp án c
Giải thích : phế nang.
Câu 5 : Đáp án b
Giải thích : CO
Câu 6 : Đáp án a
Giải thích : Tinh bột (enzim amilaza trong nước bọt sẽ biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantôzơ)
Câu 7 : Đáp án c
Giải thích : Vitamin A
Câu 8 : Đáp án b
Giải thích : Iốt
Câu 9 : Đáp án a
Giải thích : Thận - ống dẫn nước tiểu – bàng quang - ống đái
Câu 10 : Đáp án a
Giải thích : Cận thị
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1 : Ở người có bao nhiêu loại tế bào thụ cảm thị giác?
a. 2
b. 3
c. 5
d. 4
Câu 2 : Khi truyền máu, để tránh ngưng kết hồng cầu, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
a. Kháng thể trong huyết tương người cho phải phù hợp với kháng thể trong huyết tương của người nhận
b. Kháng nguyên trên hồng cầu của người cho phải phù hợp với kháng thể trong huyết tương của người nhận
c. Kháng thể trong huyết tương của người cho phải phù hợp với kháng nguyên trên hồng cầu của người nhận
d. Kháng nguyên trên hồng cầu của người cho phải phù hợp với kháng nguyên trên hồng cầu của người nhận
Câu 3 : Hoạt động của phân hệ đối giao cảm sẽ mang đến kết quả nào sau đây?
a. Dãn phế quản nhỏ
b. Co mạch máu da
c. Tăng lực và nhịp cơ tim
d. Tăng nhu động ruột
Câu 4 : Trong cấu tạo của tai người, cơ quan Coocti là một bộ phận đặc biệt nằm ở
a. màng bên.
b. màng nhĩ.
c. màng cơ sở.
d. màng tiền đình.
Câu 5 : Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu
c. Mua đèn cầy (nến) dự phòng khi nghe đài báo bão
d. Dừng lại trước vạch kẻ khi nhìn thấy đèn đỏ ở ngã tư
Câu 6 : Thùy trước tuyến yên ở người không tiết ra hoocmôn nào dưới đây?
a. Kích tố tăng trưởng
b. Kích tố chống đái tháo nhạt
c. Kích tố thể vàng
d. Kích tố tuyến giáp
Câu 7 : Con người có bao nhiêu đôi xương sườn?
a. 24
b. 18
c. 12
d. 36
Câu 8 : Biện pháp tránh thai nào dưới đây không chỉ giúp ngừa thai mà còn ngăn ngừa được các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục?
a. Tính ngày kinh
b. Đặt vòng tránh thai
c. Dùng thuốc tránh thai
d. Sử dụng bao cao su
Câu 9 : Trong mỗi chu kỳ tim (kéo dài 0,8 giây) ở người, tâm thất nghỉ ngơi (dãn) trong bao lâu?
a. 0,5 giây
b. 0,4 giây
c. 0,7 giây
d. 0,8 giây
Câu 10 : Loại bạch cầu nào tiết ra kháng thể?
a. Limphô B
b. Limphô T
c. Mônô
d. Ưa axit
ĐÁP ÁN
Câu 1 : Đáp án a
Giải thích : 2 (tế bào hình que và tế bào hình nón)
Câu 2 : Đáp án b
Giải thích : Kháng nguyên trên hồng cầu của người cho phải phù hợp với kháng thể trong huyết tương của người nhận
Câu 3 : Đáp án d
Giải thích : Tăng nhu động ruột
Câu 4 : Đáp án c
Giải thích : màng cơ sở.
Câu 5 : Đáp án a
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 6 : Đáp án b
Giải thích : Kích tố chống đái tháo nhạt (trữ ở thùy sau của tuyến yên)
Câu 7 : Đáp án c
Giải thích : 12
Câu 8 : Đáp án d
Giải thích : Sử dụng bao cao su
Câu 9 : Đáp án a
Giải thích : 0,5 giây
Câu 10 : Đáp án a
Giải thích : Limphô B
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-----
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1 : Loại ion khoáng nào đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình đông máu?
a. Sắt
b. Canxi
c. Magiê
d. Kẽm
Câu 2 : Phát biểu nào dưới đây về hệ tuần hoàn người là đúng?
a. Máu đi vào và máu đi ra khỏi nửa tim bên phải đều là máu đỏ thẫm
b. Khi tâm thất phải co, máu được tống vào động mạch chủ
c. Khi tâm nhĩ trái co, máu được đẩy vào tĩnh mạch phổi
d. Máu từ tim đổ vào động mạch phổi là máu đỏ tươi
Câu 3 : Trong hệ bạch huyết người, phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở
a. nửa trên bên trái của cơ thể.
b. phía dưới và nửa trên bên trái của cơ thể.
c. nửa trên bên phải của cơ thể.
d. phía dưới và nửa trên bên trái của cơ thể.
Câu 4 : Người mang nhóm máu AB có thể truyền cho người mang nhóm máu nào sau đây?
a. Nhóm máu A
b. Nhóm máu AB
c. Nhóm máu O
d. Nhóm máu B
Câu 5 : Lớp mao mạch dày đặc ở mũi có vai trò gì?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Giúp lọc bỏ bụi bẩn trong không khí hít vào
c. Giúp trao đổi khí ngay tại niêm mạc mũi
d. Giúp làm ấm không khí trước khi đi vào phổi
Câu 6 : Ví dụ nào dưới đây minh họa cho hệ thống tín hiệu thứ hai ở người?
a. Khóc khi đọc một câu chuyện xúc động
b. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả chanh
c. Nổi gai ốc khi có gió lạnh thổi qua
d. Vã mồ hôi khi trời nóng bức
Câu 7 : Tuyến tiết dịch vị nằm ở lớp nào trong cấu tạo dạ dày?
a. Lớp niêm mạc
b. Lớp dưới niêm mạc
c. Lớp cơ
d. Lớp màng bọc
Câu 8 : Loại vitamin nào rất cần cho sự trao đổi canxi và phôtpho, nếu thiếu thì trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương, người lớn bị loãng xương?
a. Vitamin C
b. Vitamin D
c. Vitamin E
d. Vitamin K
Câu 9 : Thói quen nào dưới đây gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
a. Uống quá ít nước
b. Ăn mặn
c. Nhịn tiểu
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 10 : Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh não?
a. 24
b. 31
c. 12
d. 9
ĐÁP ÁN
Câu 1 : Đáp án b
Giải thích : Canxi (cùng với enzim từ tiểu cầu giúp biến chất sinh tơ máu thành tơ máu, bao lấy các tế bào máu, tạo thành cục máu đông)
Câu 2 : Đáp án a
Giải thích : Máu đi vào và máu đi ra khỏi nửa tim bên phải đều là máu đỏ thẫm
Câu 3 : Đáp án c
Giải thích : nửa trên bên phải của cơ thể.
Câu 4 : Đáp án b
Giải thích : Nhóm máu AB.
Câu 5 : Đáp án d
Giải thích : Giúp làm ấm không khí trước khi đi vào phổi
Câu 6 : Đáp án a
Giải thích : Khóc khi đọc một câu chuyện xúc động (phản xạ qua hệ thống tín hiệu gián tiếp là tiếng nói và chữ viết (hệ thống tín hiệu thứ hai))
Câu 7 : Đáp án a
Giải thích : Lớp niêm mạc
Câu 8 : Đáp án b
Giải thích : Vitamin D
Câu 9 : Đáp án d
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 10 : Đáp án c
Giải thích : 12 đôi
-----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử vào 10 THPT môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Châu Văn Liêm có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: