YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Duy Tân

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Duy Tân có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi chuyển cấp vào 10 chuyên sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS DUY TÂN

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

         Trên một phân tử mARN, tổng số nucleotit loại X và nucleotit loại U chiếm 30% và số nucleotit loại G nhiều hơn số nucleotit loại U là 10% số nucleotit của mạch, trong đó số nucleotit loại U = 180 nucleotit. Một trong 2 mạch đơn của gen tổng hợp ra phân tử mARN đó có số nucleotit loại T = 20% và số nucleotit loại G = 30% số nucleotit của mạch. Xác định số lượng từng loại nucleotit ở mỗi mạch đơn của gen và của phân tử mARN ?

 

Câu 2

        Các loại biến dị nào không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền của loài? Nêu nguyên nhân làm xuất hiện các loại biến dị đó.

 

Câu 3

          Ở 1 loài động vật, giả sử xét 100 tế bào sinh trứng và 100 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen Aa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, có 10 tế bào sinh tinh xảy ra sự không phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân II ở các tế bào có chứa gen A, các tế bào khác giảm phân bình thường.

          a. Có bao nhiêu giao tử đực bình thường  được hình thành?

          b. Trong số các giao tử đực, tỉ lệ giao tử đực bình thường chứa gen A là bao nhiêu?

          c. Có bao nhiêu giao tử đực không chứa gen A?

          d. Giả sử có 10 hợp tử được hình thành, tính hiệu suất thụ tinh của trứng?          

 

Câu 4

          Một cặp bố mẹ bình thường đã sinh một con gái mắc bệnh Tớcnơ. Giải thích và viết sơ đồ cơ chế phát sinh trường hợp trên?

 

Câu 5

          Bằng kiến thức đã học hãy nêu một số nguyên nhân cơ bản làm phát sinh các bệnh, tật di truyền ở người?

 

Câu 6

          Đặc điểm kích thước cơ thể của các thú cùng loài hoặc có họ hàng gần sống ở vùng nóng và vùng lạnh khác nhau như thế nào? Vì sao?

 

Câu 7

          Nêu ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi trong quần thể. Quần thể người có những đặc trưng nào mà các quần thể khác không có?

 

Câu 8

            a. Thế nào là di truyền liên kết? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết.

            b.Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp, gen B quy định tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng quả vàng. Cây không thuần chủng về hai cặp tính trạng trên có thể có những kiểu gen viết như thế nào? Hãy trình bày cách để nhận biết được các kiểu gen đó (không cần lập sơ đồ lai)? Biết rằng cấu trúc NST của loài  không thay đổi trong giảm phân.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Ý

Nội dung

 

 

 

 

1

 

 

Theo ĐK bài ra ta có:  Xm + Um = 30%   (1)

                                        Gm   - Um = 10%    (2)

  Cộng (1) và (2) ta có:   Gm   + Xm = 40%

   Gọi mạch gen có T= 20%, G= 30% là mạch 1 (kí hiệu T1, G1), ta có A2 = 20%, X2 =30%. Như vậy mạch 2 của gen là mạch làm khuôn mẫu để tổng hợp mARN (vì Xm + Um = 30%). Từ đó ta suy ra Gm = X2 = G1 = 30%.

 → Xm = 40% - 30% = 10%; Um = 30% - 10% = 20%. → Am = 100% - (Gm + Xm + Um) = 100% - (30%+10%+20%) = 40%.

  - Tổng số nucleotit của mARN=  \(\frac{{180x100}}{{20}} = 900\) nucleotit

  - Am = \(\frac{{40x900}}{{100}} = 360\) nucleotit,    Gm\(\frac{{30x900}}{{100}} = 270\) nucleotit

  - Xm  = \(\frac{{10x900}}{{100}} = 90\) nucleotit,        Um = 180 nucleotit

 * Số lượng  từng loại nucleotit trên từng mạch đơn của gen:

Mạch 1               Mạch 2             Số lượng                     mARN

   A1        =             T2            =     360                =            Am

   T1        =              A2           =     180                =            Um

   G1       =              X2              =      270               =             Gm

    X1       =              G2          =      90                 =             Xm

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. (1 điểm)  So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng.

 

Câu 2. (1 điểm) Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ?

 

Câu 3. (1 điểm) Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống và hiện tượng ưu thế lai.

 

Câu 4. (2,5 điểm)

Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng không? Cho ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa.

 

Câu 5. (2 điểm)

Ở ruồi giấm có bộ NST 2n bằng 8, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.

a/ Em hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? giải thích?

b/ Nếu tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định: số tâm động, số cromatit, số NST đơn ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào?

 

Câu 6 .(2,5 điểm)

Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài(D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.

Cho ba thứ lúa di hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy xác định :

a/ Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?

b/ Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?

 

Câu 7

a. Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên NST thường. Cá thể này có thể có kiểu gen như thê nào trong trường hợp:

- Ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.

- Hai cặp Aa, Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn; cặp Dd nằm trên cặp NST tương đồng khác.

- Cả ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn.

b. Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)  tự thụ qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3? Biết các gen liên kết hoàn toàn.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

 

So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng.

-Giống nhau:

+ Đều cấu tạo 3 lớp: màng trong, mô liên kết và lớp cơ

+ Tham gia vận chuyển máu

-Khác nhau:

Động mạch:

+ Cấu tạo thành dày, nhiều sợi đàn hồi.

+ Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan.

Tĩnh mạch:

+ Cấu tạo thành mỏng, ít sợi cơ, ít đàn hồi.

+ Vận chuyển máu từ các cơ quan vào tim.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1Trình bày vắn tắt cơ chế hình thành các loại tế bào có bộ NST n; 2n; 3n từ loại tế bào ban đầu  có bộ NST 2n ?

 

Câu 2

     a. Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ thể? Nguyên nhân nào làm cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài không được duy trì ổn định?

     b. Kiểu gen BbDd cho các loại giao tử nào? Nếu có sự rối loạn phân ly của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong lần giảm phân I thì kiểu gen trên có thể cho ra các loại giao tử nào?

 

Câu 3

       Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của một loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con tạo ra đều tham gia giảm phân sinh ra tổng số 640 giao tử đực và cái.

       a. Xác định số tinh trùng và số trứng?

       b. Tính số lượng tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực và cái nói trên?

 

Câu 4

So sánh định luật phân li với định luật phân li độc lập về 2 cặp tính trạng.

 

Câu 5

a) So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng.

b) Vì sao phép lai phân tích lại phát hiện được hiện tượng di truyền liên kết? 

 

Câu 6

1. Nêu cơ chế (bằng sơ đồ) hình thành bệnh Tớcnơ ở người. Đặc điểm bộ nhiễm sắc thể (NST) của bệnh nhân Tớcnơ?

2. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa màu vàng. Hai cơ thể F1 đều có hai cặp gen dị hợp (kí hiệu Aa và Bb) nằm trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn.

a. Phép lai: F1 \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{ab}}\) cho tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng ở F2 là bao nhiêu? Giải thích kết quả dó

b. Kiểu gen của F1 như thế nào để khi lai với nhau được F2 có số loại và tỉ lệ kiểu gen bằng với số loại và tỉ lệ kiểu hình ?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

Câu 1

 

  - Cơ chế hình thành TB n : Từ TB 2n NST qua giảm phân tạo thành TB mang n NST

  - Cơ chế hỡnh thành TB 2n:

              +Cơ chế nguyên phân : Từ TB 2n qua nguyên phân tạo TB 2n NST

              + Kết hợp giữa giảm phân thụ tinh: Từ TB 2n giảm phân tạo TB n NST , qua thụ tinh 2 TB n NST kết hợp với nhau tạo thành TB mang 2n NST

       - Cơ chế hỡnh thành TB 3n : Giảm phân không bình thường kết hợp với thụ tinh: TB 2n qua giảm phân bình thường tạo giao tử mang 2n NST , qua thụ tinh kết hợp với TB mang n NST tạo thành TB mang 3n NST

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

Công nghệ tế bào là gì, nêu các giai đoạn của công nghệ tế bào? Tại sao trong nuôi cấy tế bào và mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen giống ở dạng gốc? 

 

Câu 2

a, Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Mô tả các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Nêu nguyên nhân, hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

b, Người ta quan sát bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng ở hai người. Người thứ nhất có bộ nhiễm sắc thể là 47 chiếc, người thứ hai có bộ nhiễm sắc thể là 45 chiếc. Hãy cho biết đặc điểm của hai người này? Giải thích?

 

Câu 3

Từ một phép lai giữa hai cây, người ta thu được:

+ 120 cây có thân cao hạt dài

+ 119 cây có thân cao hạt tròn

+ 121 cây có thân thấp hạt dài

+ 120 cây có thân thấp hạt tròn

Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau, thân cao và hạt dài là hai tính trội. Hãy giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của cây bố mẹ và lập sơ đồ lai?

 

Câu 4

         Hãy giải thích sự biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong mối quan hệ giữa ADN, mARN và prôtêin trong sơ đồ dưới đây và nêu ý nghĩa của mỗi sự biểu hiện đó?

Sơ đồ:       Gen (một đoạn ADN) → mARN → prôtêin

 

Câu 5

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY

a, Xác định tên của loài sinh vật trên.

b, Kí hiệu các NST được sắp xếp như thế nào trong các kì của giảm phân: kì cuối 1; kì cuối 2.

 

Câu 6:

1. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt nhăn. Cho hai cây đậu hạt trơn giao phấn với nhau, thu được F1 toàn hạt trơn. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 khi F1 tự thụ phấn.

2. Cho giao phấn cây quả đỏ, dài thuần chủng với cây quả vàng, tròn thuần chủng, thu được F1 chỉ có một loại kiểu hình. Cho cây F1 giao phấn với nhau, được F2 gồm 300 cây quả đỏ, tròn; 600 cây quả đỏ, bầu dục; 300 cây quả đỏ, dài; 100 cây quả vàng, tròn; 200 cây quả vàng, bầu dục; 100 cây quả vàng, dài.

a. Đặc điểm di truyền của mỗi tính trạng nêu trên.

b. Để F3 phân ly với tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1 thì sơ đồ lai của F2 như thế nào?

   3. Ở một loài thực vật, gen A quy định than cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, gen d quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài. Các gen này nằm trên NST thường. F1 mang ba tính trạng trên, khi tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình là (3 : 1)(1 : 2: 1). Hãy viết kiểu gen của F1.

ĐÁP ÁN

 

Câu

Nội dung

Câu 1

 

-  Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật, có qui trình xác định trong việc ứng dụng nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể với đầy đủ các tính trạng của cơ thể gốc. 

-  Các giai đoạn của công nghệ tế bào:

+ Tách tế bào từ cơ thể động vật hoặc thực vật,

+ Nuôi cấy tế bào rời trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo thành mô non (hay mô sẹo).

+ Dùng hoocmôn nhân tạo để kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

-  Vì sự phát triển của cơ quan hoặc cơ thể từ tế bào gốc dựa vào quá trình nguyên phân, mà cơ chế di truyền của nguyên phân lại dựa trên sự nhân đôi của AND và NST. Qua đó nguyên liệu di truyền được sao chép nguyên vẹn từ tế bào mẹ sang tế bào con.

 

----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-----

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

Tại sao các NST phải co xoắn tối đa trước khi  bước vào kỳ sau? Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kỳ trước của NP thoi phân bào bị phá huỷ?

 

Câu 2

Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của các loại ARN. So sánh cấu tạo của ARN với ADN?

 

Câu 3

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép ?

 

Câu 4

  1. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống ? Cho ví dụ ?
  2. Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống ?

 

Câu 5

Một cá thể F1 lai với 2 cơ thể khác:

- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài

- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.

Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.

Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của 2 trường hợp nêu trên?

 

Câu 6

Một người có bộ NST 47, các cặp NST từ 1-22 bình  thường .Hãy cho biết giới tính ,đặc điểm kiểu hình của người đó. Làm thế nào để phát hiện được bộ NST của người đó

 

Câu 7

Ở một loài động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành giảm phân, trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào 2 ở tế bào chứa gen a, giảm phân 1 bình thường, các tế bào khác đều giảm phân bình thường. Hãy xác định:

   a. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ loại giao tử bình thường chứa gen A là bào nhiêu?

   b. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ giao tử không bình thường chứa gen a là bao nhiêu?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

* Vì: - Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

–Và tạo đk cho NSt kép tách tâm động và phân li về 2 cực của TB ở kì sau

 _Tạo ra hình dạng đặc trưng của NSt trong tế bào của mỗi loài

* Nếu : thoi phân bào bị phá huỷ.

+  Tại kỳ giữa  các NSt không đính lên thoi phân bào được

+  Tại kỳ sau các NST không di chuyển về hai cực tế bào → Các NST không phân li bình thường ®hình thành thể đa bội

-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Duy Tân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON