YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Sinh Học năm 2022 -2023 có đáp án Trường THCS Trần Phú

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi chuyển cấp vào trường THPT chuyên sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Sinh Học năm 2022 -2023 có đáp án Trường THCS Trần Phú​ với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

TRẦN PHÚ

ĐỀ THI THỬ VÀO 10 THPT

NĂM HỌC 2022-2023

MÔN CHUYÊN: SINH HỌC

Thời gian: 150 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (1,25 điểm)

a. Trong các nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm thì nhân tố nào quan trọng hơn cả? Giải thích vì sao?

b. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài có lợi hay có hại cho quần thể? Giải thích.

Câu 2 ( 1,5 điểm)

a. Thế nào là sinh vật đẳng nhiệt và sinh vật biến nhiệt? Nhóm sinh vật nào có khả năng chịu đựng cao hơn với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?

b. Sự khác nhau cơ bản giữa quần thể và quần xã. Quần thể có khả năng tự điều chỉnh trạng thái cân bằng nhờ cơ chế nào?

Câu 3 (1,25 điểm)

a. Sự khác nhau cơ bản về cấu trúc của ADN và ARN.

b. Nguyên tắc bổ sung trong cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã khác nhau như thế nào?

Câu 4 (1,25 điểm) Ở một loài thực vật, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Lai các cây hoa đỏ với các cây hoa trắng người ta thu được các hạt F1. Khi đem gieo các hạt này thì trong số hàng ngàn cây hoa đỏ thấy xuất hiện 1 cây hoa trắng.

a. Hãy đưa ra 3 giả thuyết để giải thích sự xuất hiện của cây hoa trắng ở F1

b. Bằng cách nào có thể khẳng định một trong 3 giả thuyết đưa ra ở trên là đúng? Giải thích.

Câu 5 (1,25 điểm)

a. Một bệnh nhân có bộ NST trong tế bào chứa 47 NST, trong đó NST số 21 có 3 chiếc. Hãy cho biết bệnh nhân mắc bệnh gì? Bệnh này có nguyên nhân do bố hay mẹ? Giải thích.

b. Một tế bào sinh dục chín của một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Về mặt lý thuyết, khi tế bào này giảm phân sẽ cho mấy loại giao tử? Hãy viết thành phần gen của các loại giao tử đó.

Câu 6 (1,25 điểm)

a. Thoái hóa giống là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến thoái hóa giống? Trong trường hợp nào thì tự thụ phấn không dẫn đến thoái hóa giống?

b. Thế nào là sinh vật biến đổi gen? Hãy lấy 1 ví dụ về giống mới là sinh vật biến đổi gen.

Câu 7 (1,0 điểm) Giải thích cơ sở di truyền của các tính trạng màu hoa, chiều cao cây và viết sơ đồ lai phù hợp với hai phép lai được tiến hành giữa các cây của cùng một loài nêu dưới đây:

a. Lai một cây hoa đỏ, thân thấp với một cây hoa trắng, thân cao thu được thế hệ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa tr ,thân cao : 1 hoa trắng, thân thấp.

b. Lai giữa hai cây hoa đỏ, thân cao với nhau thu được F1 gồm 120 cây hoa đỏ, thân cao và 38 cây hoa trắng, thân thấp.

Câu 8 (1,25 điểm)

a. Cho a tế bào sinh dục đực sơ khai; các tế bào này nguyên phân đã lấy ở môi trường nội bào nguyên liệu tương đương b NST đơn. Các tế bào con sinh ra thực hiện giảm phân tạo một lượng giao tử bằng c lần số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài theo a, b, c.

b. Cho loài có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 38. Một nhóm tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng của loài khi giảm phân đã lấy nguyên liệu của môi trường tạo ra 760 NST đơn. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn số NST trong các trứng là 1140. Xác định số tinh trùng và số trứng tạo thành từ nhóm tế bào sinh dục nói trên.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

Câu 1:

1. Nhân tố ánh sáng là quan trọng hơn cả. (0,25đ)

Giải thích:

Vì ánh sáng quyết định và trực tiếp chi phối 2 nhân tố kia. Khi cường độ chiếu sáng tăng thì nhiệt độ môi trường tăng theo, nhiệt độ tăng thì độ ẩm giảm. Khi cường độ chiếu sáng giảm thì ngược lại. (0,125đ)

Năng lượng do ánh sáng chiếu xuống mặt đất một phần đã chuyển hóa thành năng lượng sống thông qua quang hợp đi vào hệ thống cung cấp năng lượng cho sự sống. (0,125đ)

2. Cạnh tranh cùng loài:

Có lợi cho quần thể, giúp quần thể tồn tại và phát triển hưng thịnh. (0,25đ)

Vì khi mật độ quần thể cao: (0,25đ)

  • Các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức độ tử vong, giảm mức sinh sản, đảm bảo số lượng cá thể phù hợp với điều kiện môi trường. (0,125đ)
  • Một số cá thể tách ra khỏi bầy đàn, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn duy trì sự tồn tại của quần thể (0,125đ)
  • Sự cạnh tranh cá thể đực (cái) trong mùa sinh sản dẫn đến thắng thế của những con đực (cái) khỏe mạnh, tạo sự di truyền giúp nâng cao mức sống sót của quần thể. (0,125đ)

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ VÀO 10 CHUYÊN  MÔN SINH HỌC - TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ ĐỀ - 02

Câu 1:( 2.5 điểm)

Chứng minh rằng:  prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

Câu 2: (2,5 điểm ) 

Khi lai giữa hai giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: 120 cây thân cao, hạt dài, 119 cây thân cao, hạt tròn, 121 cây thân thấp, hạt dài; 120  cây thân thấp, hạt tròn

Biết rằng tính trạng chiều cao của thân và hình dạng của hạt di truyền độc lập với nhau; thân cao, hạt dài là tính trạng trội hoàn toàn.

Giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của P, lập sơ đồ cho pháp lai.

Câu 3 : (3,5 điểm)

Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 NST, mỗi nhiếm sắc thể đơn trong từng cập NST khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường.

a. Ở giai đoạn sinh sản môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương ứng với bao nhiêu NST đơn mới.

  1. Ở giai đoạn chín (giảm phân) cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn mới?
  2. Số lượng tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?

Câu 4: (2,5 điểm )

   Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:

… ATA XAT AAX XTA TAG GXA…

a. Viết đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên?

b. Viết trình tự các nuclêôtit của mARN được tổng hợp từ đoạn mạch trên?

c. Xác định tỉ lệ A/G của đoạn gen trên?

d.  Một đột biến xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài của gen, em hãy xác định đó là loại đột biến gì?

e. Đột biến trên ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin như thế nào?

Câu 5: (3.0 điểm)

a) Một cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

- Viết kiểu gen của cá thể trên. 

- Để thế hệ lai nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp trên phải lai với cá thể có kiểu gen như thế nào?

b) Giải thích tại sao đa số các tính trạng trội là các tính trạng tốt, thông thường các tính trạng xấu là tính trạng lặn.

c) Những cơ chế sinh học nào xảy ra đối với các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở cấp độ tế bào đã làm biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính?

Câu 6. (3,0 điểm)

Ở ruồi giấm, giả sử gen D có 1560 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại G bằng 1,5 lần số nuclêôtit loại A. Gen D bị đột biến thành gen d, làm cho gen d kém gen D hai liên kết hiđrô. Biết rằng đột biến chỉ liên quan tối đa hai cặp nuclêôtit và không làm thay đổi chiều dài của gen.

a) Xác định số nuclêôtit loại A liên quan đến các gen trên trong kiểu gen Dd.

b) Cho phép lai: P: ♀Dd  x  ♂dd thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở con đực tất cả các tế bào đều giảm phân bình thường, còn ở con cái một số tế bào rối loạn giảm phân II nhiễm sắc thể không phân li, giảm phân I bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xác định số nuclêôtit loại G liên quan đến các gen trên trong mỗi loại hợp tử thu được ở F1.

Câu 7:(3.0 điểm)

Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có chiều dài là 5100Ao. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen  trên có hiệu số giữa uraxin với ađênin là 120 ribônuclêôtit và tỉ lệ giữa guanin với xitôzin là .

 a.Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B.

 b. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

Câu

Đáp án

 

 

 

 

 

 

 

Câu 1

 

Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng:

  1. Chức năng cấu trúc:

- Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất. Từ đó hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thái của mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.

- VD: Histôn là loại tham gia vào cấu trúc của NST.

  1. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất

- Quá trình trao đổi chất trong tế bào diễn ra qua nhiều phản ứng hóa sinh được xúc tác hay tham gia của các enzim. Bản chất của enzim là prôtêin

- VD: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN có sự tham gia xúc tác của enzim ARN-pôlimeaza.

  1. Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất

- Sự điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể được tiến hành do  sự điều khiển của các hoocmôn. Các hoocmôn phần lớn là prôtêin.

    - VD: isulin có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu.

  1. Chức năng bảo vệ : prôtêin tạo nên các kháng thể để bảo vệ cơ thể

- VD: bạch cầu

e. Chức năng vận động: prôtêin tạo nên các loại cơ có vai trò vận động cơ thể và giúp các bộ phận cơ thể thực hiện các chức năng.

 - VD: như co bóp tim, vận động cơ chân, cơ tay…

     g. Cung cấp năng lượng : Khi thiếu hụt gluxit, lipit, tế bào có thể phân giải prôtêin cung cấp năng lượng cho tế bào để cơ thể hoạt động.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ VÀO 10 CHUYÊN  MÔN SINH HỌC - TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ ĐỀ - 03

Câu 1 ( 3,0 điểm).

1. Bộ nhiễm sắc thể ở ngô 2n = 24. Một tế bào đang ở kỳ đầu của nguyên phân thì số lượng nhiễm sắc thể đơn, số tâm động, số crômatit  trong tế bào là bao nhiêu?

2. Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b. Các gen này  nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các  kiểu gen có thể có của tế bào đó.

Câu 2 (3,0 điểm).

1. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? Nêu chức năng cơ bản của ADN.

2. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?

Câu 3 ( 2,5 điểm).

Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được:

- Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng, tròn; 125 quả vàng, dẹt.

- Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn; 101 quả vàng, dẹt.

- Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn; 211 quả vàng, tròn; 70 quả đỏ, dẹt; 71 quả vàng, dẹt.

Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp gen.

a. Em hãy trình bày cách xác định tính trạng trội, lặn, kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất, cây thứ hai, cây thứ ba.

b. Viết sơ đồ lai  giữa cây thứ nhất với cây thứ hai.

Câu 4 (2,5 điểm).                                       

Một đoạn ADN có 120 chu kỳ xoắn. Trên mạch đơn thứ nhất có 300 nuclêôtit loại ađênin, trên mạch đơn thứ 2 có 240 nuclêôtit loại ađênin và 260 nuclêôtit loại xitôzin.

  1. Tính chiều dài của đoạn ADN nói trên.
  2. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 và của cả đoạn ADN  trên.

Câu 5 ( 3,0 điểm).

Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 8. Có bốn tế bào mầm (2n) nguyên phân liên tiếp với số đợt bằng nhau để tạo ra các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào đều phát triển thành các tinh bào bậc 1 và giảm phân bình thường tạo ra các tế bào con. Các tế bào con đều phát triển thành tinh trùng, trong các tinh trùng mang NST giới tính X có tổng số 1024 NST đơn.

1. Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm ban đầu.

2. Nếu 6,25% số tinh trùng mang NST Y và 3,125% tinh trùng mang NST X  tham gia thụ tinh với các trứng thì sẽ tạo được bao nhiêu con đực, con cái?

Biết mỗi tinh trùng chỉ thụ tinh với một trứng để tạo một hợp tử, sự phát triển của hợp tử bình thường, tỷ lệ nở là 100%.

Câu 6: (3.0 điểm)

Khi cho lai 2 thứ lúa chín muộn và chín sớm với nhau người ta thu được toàn lúa chín sớm. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu được 256 cây lúa chín muộn và 769 cây lúa chín sớm.

 a.Giải thích kết quả trên. Viết sơ đồ lai từ P à F2.

b. Cho cây lúa F1 giao phấn với một cây lúa khác ở đời sau thu được tỉ lệ 50% chín muộn : 50% chín sớm. Hãy xác định kiểu gen của cây lúa đem lai với cây F1.

Câu 7: (1.5 điểm)

a. Một đứa trẻ bị mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi bình thường (không mắc bệnh). Hai trẻ sinh đôi nói trên thuộc loại sinh đôi cùng trứng hay sinh đôi khác trứng? Giải thích?

b. Nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới. Quan niệm như vậy có hoàn toàn đúng không? Giải thích?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

Câu

Nội dung

Câu 1

(4điểm).

 

 

1.  NST đơn = 0, tâm động = 24, crômatit=48

- Hai gen nằm trên hai NST khác nhau: (AA, Aa, aa)(BB, Bb, bb) → AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb

- Hai gen cùng nằm trên một NST: AB/AB, AB/Ab, Ab/Ab, AB/aB, Ab/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/aB, aB/ab, ab/ab.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ VÀO 10 CHUYÊN  MÔN SINH HỌC - TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ ĐỀ - 04

Câu 1 (1,0 điểm).

Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen qui định. Đem gieo các hạt đậu Hà Lan màu vàng thu được các cây (P). Cho các cây (P) tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ F1 thu được 99% hạt màu vàng và 1% hạt màu xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hạt ở đậu Hà Lan không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

1. Hãy xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P.

2. Cho các cây hạt vàng thế hệ F1 tự thụ phấn nghiêm ngặt thu được đời F2. Tính theo lý thuyết, cây hạt vàng thuần chủng đời F2 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Câu 2 (1,0 điểm).

1. Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những nội dung cơ bản nào?

2. Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Hãy xác định kiểu gen của thế hệ P để đời F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 3: 1.

Câu 3 (2,0 điểm).

1. Tìm những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.

2. Ở một loài động vật có kiểu NST giới tính XX, XY. Xét một gen gồm 2 alen A và a. Hãy viết các kiểu gen có thể có trong quần thể. Biết rằng không có đột biến xảy ra.

Câu 4 (1,5 điểm).

1.         Phân tử ADN được cấu tạo theo những nguyên tắc nào? Nêu chức năng của ADN.

2.         Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 350, giữa U với X bằng 250. Gen tạo ra mARN có hiệu số giữa T với X bằng 25% số nuclêôtit của gen.

a. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen.

b. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mARN nếu tất cả X của gen đều tập trung trên mạch gốc.

Câu 5 (2,0 điểm).

1.         Một nhóm gồm 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau đã lấy nguyên liệu của môi trường nội bào tương đương 5040 NST đơn, tất cả các tế bào con tạo thành sau nguyên phân có 5120 NST. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của mỗi tế bào.

2.         Ở một cơ thể động vật có cặp NST giới tính XY. Xét một tế bào có ba cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là Aa, Bb và Dd giảm phân phát sinh giao tử. Nếu ở kì sau của giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li, giảm phân II bình thường, khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra mấy loại giao tử? Gồm những loại giao tử nào? Biết rằng các cặp nhiễm sắc thể Aa và Dd giảm phân bình thường.

3.         Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Một đột biến gen là có hại có thể trở thành có lợi trong trường hợp nào?

Câu 6 (1,0 điểm).

1.         Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống?

2.         Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống? Cho ví dụ cụ thể.

Câu 7 (1,5 điểm).

Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái biển? Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển\(\frac{{97}}{{99}}AA;\frac{2}{{99}}Aa\).

Khống chế sinh học là gì? Nêu ý nghĩa của khống chế sinh học. Lấy một số ví dụ về hiện tượng này trong thực tiễn sản xuất.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

Câu 1.

1. Xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P

- Cho các cây có hạt vàng tự thụ phấn, đời F1 xuất hiện cả hạt vàng và hạt xanh → Hạt

vàng (A) là trội hoàn toàn so với hạt xanh (a) và hạt vàng thế hệ P có 2 kiểu gen là AA

và Aa. Ở thế hệ P, gọi tỷ lệ kiểu gen AA là: x → Tỷ lệ kiểu gen Aa là: 1 - x.

- Khi cho các cây P tự thụ phấn, đời F1 thu được 1% hạt xanh có kiểu gen aa → Tỷ lệ

kiểu gen aa ở đời F1 là:  \(\frac{{1 - X}}{4} \to \frac{{1 - X}}{4} = 0,01 \to X = 0,96\)

Vậy ở thế hệ P, tỷ lệ kiểu gen AA là 0,96 (96%), tỷ lệ kiểu gen Aa là 0,04 (4%)

2. Ở đời F1, tỷ lệ kiểu gen như sau: 0,97AA; 0,02 Aa; 0,01 aa

* Trong số các cây hạt vàng ở đời F1, tỷ lệ kiểu gen AA và Aa như sau: \(\frac{{97}}{{99}}AA;\frac{2}{{99}}Aa\)

* Vì chỉ có các cây hạt vàng đời F1  tự thụ phấn → Ở đời F2, tỷ lệ cây hạt vàng thuần chủng (AA) chiếm tỷ lệ là \(\frac{{97}}{{99}} + \frac{2}{{99}}.\frac{{\left( {1 - \frac{1}{2}} \right)}}{2} = \frac{{97}}{{99}} + \frac{1}{{198}} = \frac{{195}}{{198}}\)

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ VÀO 10 CHUYÊN  MÔN SINH HỌC - TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ ĐỀ - 05

Câu 1 (3,0 điểm).

       1. Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li, quy luật phân li độc lập của Menđen ?

        2. Trình bày cơ chế sinh con trai , con gái ở người . Quan niệm người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ?

Câu 2 (3,0điểm).

       1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân.

       2. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.

       3. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

Câu 3 (1,5 điểm). 

   Trong một trại nuôi cá khi thu hoạch người ta thu được 1600 cá chép. Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và của trứng là 20%.

Câu 4 (3.0điểm)

       Ở chó màu lông đen  (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho P : Chó lông đen, ngắn x  Chó lông đen, dài được F1 có 18 đen, ngắn và 19 đen, dài. Xác định kiểu gen của P?

Câu 5(3.0 điểm).

         Ở một loài bọ cánh cứng: Alen A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với alen a quy định      mắt lồi; alen B quy định mắt xám là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Xác định số cá thể con có mắt lồi, màu trắng

  Câu 6 (3.0 điểm).

 1. Giải thích tính đa dạng và phong phú của sinh vật dựa theo quy luật phân li độc lập của Menđen.

2. Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn giống.

3. Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen (cây M) thì thu được F2 gồm 2370 cây thân cao, hoa đỏ và 789 cây thân thấp, hoa đỏ.

Xác định kiểu gen của cây F1 và cây M. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.

Câu 7 (2,5 điểm)

        Cho một gen có chiều dài 5100Ao và có tích tỉ lệ loại ađênin với một loại nuclêôtít khác không bổ sung là 5,25%. Trên mạch 1 của gen có 450 nuclêôtít loại timin và hiệu số loại ađênin với loại xitôzin là 450 nuclêôtít.

        Xác định tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtít của gen và trên mỗi mạch của gen.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

 

 

 

 

 

Câu1

 

1.Điều kiện nghiệm đúng cho mỗi quy luật:

- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li: Quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường, P thuần chủng về cặp tính trạng đem lai, số cá thể phân tích phải lớn, tính trội là trội hoàn toàn

- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường P thuần chủng về cặp tính trạng đem lai, số cá thể phân tích phải lớn,, và các cặp gen phải phân li độc lập( mỗi cặp gen alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau )

2. Cơ chế sinh con trai, con gái ở người

Ở người tế bào 2n có 23 NST , trong đó có 22 cặp NST thường giống nhau giữa người nam và người nữ. Riêng cặp NST giới tính thì :

  Nam chứa cặp XY không tương đồng. Người nữ chứa cặp XX tương đồng

 Cơ chế sinh con trai , con gái ở người do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.

 Sự phân li cặp NST giới tính ở nữ ( XX) chỉ tạo 1 loại trứng duy nhất mang NST X. Ở nam (XY) tạo 2 loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau là X và Y.

 Trong thụ tinh tạo hợp tử nếu trứng X kết hợp tinh trùng X tạo hợp tử XX phát triển thành con gái. Nếu trứng X kết hợp tinh trùng Y tạo hợp tử XY phát triển thành con trai.

   Quan niệm người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai vì giới tính của con được hình thành do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử mà mẹ chỉ cho X nên giới tính của con phụ thuộc vào việc trứng kết hợp với tinh trùng mang X hay mang Y của bố

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2022 Trường THCS Trần Phú có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.  

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON