YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Tây Hồ có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Tây Hồ có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

TÂY HỒ

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian: 50 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? 

      A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

      B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. 

      C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.  

      D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 2: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? 

      A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01 aa.                                          B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. 

      C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa.                                           D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.

Câu 3: Ở cây hoa cẩm tú cầu, mặc dù có cùng kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào 

      A. nhiệt độ môi trường                                                     B. hàm lượng phân bón

      C. cường độ ánh sáng.                                                      D. độ pH của đất.

Câu 4: Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây: 

      A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.                          B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

      C. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.                    D. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 5: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là

(1). 8 NST. (2). 12 NST. (3). 16 NST. (4). 4 NST.

(5). 20 NST. (6). 28 NST. (7). 32 NST. (8). 24 NST.

Trong 8 thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn? 

      A. 5.                                     B. 4.                                     C. 3.   D. 2.

Câu 6: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: 

Thế hệ

P

F1

F2

F3

Tần số kiểu gen AA

2/5

9/16

16/25

25/36

Tần số kiểu gen Aa

2/5

6/16

8/25

10/36

Tần số kiểu gen aa

1/5

1/16

1/25

1/36

 

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? 

      A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

      B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

      C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. 

      D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 7: Cho các nhân tố sau:

(1). Chọn lọc tự nhiên (2). Giao phối ngẫu nhiên (3). Giao phối không ngẫu nhiên

(4). Các yếu tố ngẫu nhiên (5). Đột biến (6). Di - nhập gen.

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: 

A. (2), (4), (5), (6).                     B. (1), (3), (5), (6).

C. (1), (3), (4), (5), (6).              D. (1), (4), (5), (6).

Câu 8: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d và E, e nằm trên 4 cặp NST khác nhau, trong đó cặp gen Aa quy định chiều cao: 3 cặp gen Bb, Dd và Ee quy định tính trạng màu hoa. A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Khi có mặt đầy đủ cả 3 alen trội B, D, E thì quy định hoa tím; chỉ có B và D thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể một ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể một đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím có tối đa 96 loại kiểu gen.

(2). Các thể một mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen.

(3). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa vàng có tối đa 20 loại kiểu gen.

(4). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen. 

      A. 1.                                     B. 3.                                     C. 2.   D. 4.

Câu 9: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

A. Ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20%.

B. Ở Fa, loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50%.

C. Ở Fa, tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 84%. 

      D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì chứng tỏ tần số hoán vị gen là 20%.

Câu 10: Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu? 

A. A = 0,8; a = 0,2.                    B. A = 0,6; a =0,4.

C. A = 0,2; a = 0,8.                    D. A = 0,3; a = 0,7. 

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1-D

2-B

3-D

4-D

5-C

6-B

7-D

8-A

9-B

10-A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TÂY HỒ ĐỀ - 02

Câu 1: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một? 

      A. DDdEe.                           B. Ddeee.                             C. DEE.                                          D. DdEe.

Câu 2: Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? 

      A. mARN                             B. tARN                               C. ADN                                          D. rARN.

Câu 3: Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? 

      A. Lưới nội chất.                  B. Không bào.                      C. Riboxôm.                                   D. Ti thể.

Câu 4: Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây? 

      A. 2n +1.                              B. n                                      C. 2n - 1.   D. 3n.

Câu 5: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1? 

      A. BB  bb.                         B. Bb  bb.                          C. Bb  Bb.                                             D. BB  Bb.

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của quần thể khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền? 

      A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.

      B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với quần thể lân cận cùng loài. 

      C. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể.

      D. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.

Câu 7: Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây? 

      A. H2O.                                B. C5H10O5.                          C. CO2                                            D. C6H12O6.

Câu 8: Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu 

      A. các nguyên tố khoáng.                                                 B. nước.

      C. không khí.                                                                    D. ánh sáng.

Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định? 

      A. Di - nhập gen.                                                              B. Đột biến.

      C. Chọn lọc tự nhiên.                                                       D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 10: Thói quen nào sau đây có lợi cho người bị huyết áp cao? 

      A. Thường xuyên ăn thức ăn có nhiều dầu mỡ.

      B. Thường xuyên ăn thức ăn có nồng độ NaCl cao.

      C. Thường xuyên tập thể dục một cách khoa học.

      D. Thường xuyên thức khuya và làm việc căng thẳng. 

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1-C

2-A

3-D

4-A

5-C

6-A

7-A

8-D

9-C

10-C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TÂY HỒ ĐỀ - 03

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên là 

      A. biến dị tổ hợp.                 B. biến dị cá thể.

      C. đột biến.                          D. thường biến.

Câu 2: Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? 

      A. Ngựa.                              B. Thỏ.

      C. Cừu.                              D. Chuột.

Câu 3: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là 

      A. đột biến mất đoạn NST.               B. đột biến gen lặn.

      C. đột biến lệch bội.                         D. đột biến gen trội.

Câu 4: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 

      A. Hội chứng Tơcnơ.           B. Hội chứng Claiphentơ.

     C. Bệnh ung thư máu.           D. Hội chứng Đao.

Câu 5: Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào có thể không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? 

      A. Di - nhập gen.                                B. Yếu tố ngẫu nhiên.

      C. Chọn lọc tự nhiên.                        D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 6: Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây dung hợp tế bào trần? 

      A. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

      B. Tạo giống cây pomato.

      C. Tạo giống lúa “gạo vàng" có khả năng tổng hợp  - Caroten trong hạt. 

      D. Tạo giống dâu tằm tứ bội.

Câu 7: Có hai loài cây, loài 1 có kiểu gen là AaBb, loài 2 có kiểu gen là MmNn. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét không đúng?

I. Chỉ có phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có kiểu gen giống hệt kiểu gen của mỗi loài ban đầu.

II. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra đời con có kiểu gen AaBbMmNn.

III. Nuôi cấy hạt phấn của loài 1 và loài 2 có thể thu được tối đa là 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen. 

IV. Tất cả các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật liên quan hai loài này đều cần đến kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào. 

      A. 3.                                     B. 4.                                     C. 2.   D. 1.

Câu 8: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,49AABB : 0,42Aab : 0,09aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng? 

      A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

      B. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

      C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. 

      D. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.

Câu 9: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ gen M đến các gen N, P, Q, S và T. 

B. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen P chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen P. 

C. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen Q và gen S thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới. 

      D. Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa các gen N, P và Q thì sẽ không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.

Câu 10: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau:

I. Tỉ lệ kiểu hình của F1.

II. Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2.

III. Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2.

IV. Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2.

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? 

      A. 3.                                     B. 2.                                     C. 1.       D. 4.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1-A

2-C

3-B

4-C

5-D

6-B

7-A

8-C

9-A

10-B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TÂY HỒ ĐỀ - 04

Câu 1: Nội dung cơ bản của định luật Hacdi – Valbec đối với quần thể giao phối 

      A. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

      B. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

      C. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ. 

      D. tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.

Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE  aaBBDdee cho đời còn có kết quả như thế nào? 

      A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.           B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. 

      C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.          D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 3: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì? 

      A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử    B. luôn di truyền theo dòng bố.

      C. chỉ biểu hiện ở con cái.                     D. chỉ biểu hiện ở con đực.

Câu 4: Tác động đa hiệu của gen là gì? 

      A. một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng.

      B. một gen quy định nhiều tính trạng.

      C. một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng. 

      D. một gen tác động át chế gen khác để quy định nhiều tính trạng.

Câu 5: Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chết, ý nào sau đây chưa đúng? 

      A. các gen tế bào chất có thể có nhiều hơn 1 alen.

      B. di truyền theo dòng mẹ chính là di truyền do gen trong tế bào chất. 

      C. các gen tế bào chất thường quy định các protein cấu trúc nên thành phần của bào quan chứa gen đó.

      D. gen tế bào chất không được phân chia đều cho các tế bào con. 

Câu 6: Nói về bệnh ung thư, phát biểu nào chưa chính xác? 

      A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

      B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

      C. ung thư không phải là bệnh di truyền. 

      D. người già có nguy cơ ung thư cao hơn người trẻ.

Câu 7: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về mặt di truyền? 

      A. quần thể có 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.                    B. quần thể có 100% hoa đỏ. 

      C. quần thể có 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.                    D. quần thể có 100% hoa trắng.

Câu 8: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là 

      A. 22               B. 48.           C. 30.        D. 10. 

Câu 9: Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là gì? 

      A. hiện tượng siêu trội.               B. hiện tượng trội hoàn toàn.

      C. hiện tượng ưu thế lai.            D. hiện tượng đột biến trội.

Câu 10: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây? 

      A. AA  Aa     B. aa  aa.         C. Aa  Aa.             D. AA  AA.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1-A

2-A

3-A

4-B

5-B

6-C

7-D

8-A

9-C

10-A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TÂY HỒ ĐỀ - 05

Câu 1: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY? 

      A. Trâu.        B. Gà.         C. Bồ câu.        D. Vịt.

Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là thường biến? 

      A. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng

      B. Bố mẹ bình thường những sinh con bị bệnh bạch tạng. 

      C. Trẻ em sinh ra bị hội chứng Đao.

      D. Tắc kè đổi màu theo nền môi trường.

Câu 3: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a là 

      A. 0,4.       B. 0,6.      C. 0,3.        D. 0,5.

Câu 4: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen? 

      A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon insulin của người

      B. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp  – caroten 

      C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao

      D. Cừu chuyển gen tổng hợp protein của người trong sữa

Câu 5: Ví dụ nào sau đây là thể hiện cơ quan tương đồng? 

      A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.            B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.

      C. Ngà voi và sừng tê giác.                D. Cánh dơi và tay người.

Câu 6: Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ 

      A. hỗ trợ cùng loài.              B. cạnh tranh cùng loài.

      C. hỗ trợ khác loài.                                    D. ức chế - cảm nhiễm.

Câu 7: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

      A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.

      B. Pha sáng diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp và chỉ diễn ra vào ban ngày.

      C. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ pha tối. 

      D. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.

Câu 8: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí. 

      B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang 

      C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi. 

      D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.

Câu 9: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? 

      A. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.

      B. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim nối ligaza.

      C. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. 

      D. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.

Câu 10: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng? 

      A. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.

      B. Các bộ ba trên mARN đều quy định tổng hợp các axitamin trên chuỗi pôlipeptit.

      C. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axitamin cuối cùng trên chuỗi pôlipeptit. 

      D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5'  3

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1-A

2-D

3-A

4-C

5-D

6-A

7-A

8-D

9-A

10-D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Tây Hồ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON