YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Vĩnh Thuận có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Vĩnh Thuận có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án lời giải chi tiết góp phần giúp các em học sinh có thêm tài liệu rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em, chúc các em học sinh có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

VĨNH THUẬN

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 12

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Pu Sam Sao.
B. Hoàng Liên Sơn.
C. Pu Đen Đinh.
D. Con Voi.

Câu 2: Vùng đất của nước ta là

A. đất liền giáp biển và đồi núi phía tây.
B. giữa đường biên giới và đường bờ biển.
C. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
D. các đảo và vùng đồng bằng ven biển.

Câu 3: Chống bão ở nước ta phải luôn kết hợp với chống

A. sương muối.
B. hạn hán.
C. động đất.
D. lũ quét.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Nha Trang có lượng mưa nhỏ nhất?

A. Tháng III.
B. Tháng IX.
C. Tháng II.
D. Tháng VII.

Câu 5: Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn các vùng khác chủ yếu do

A. lượng mưa lớn và được rải ra trong nhiều tháng.
B. lượng mưa lớn nhưng đô thị hóa chưa phát triển.
C. địa hình dốc ra biển và đất cát pha chiếm ưu thế.
D. mật độ dân cư còn thấp và ít công trình xây dựng.

Câu 6: Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh nhất ở các tỉnh phía Nam của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu vì

A. nhiệt độ cao, ít mưa, độ mặn nước biển lớn.
B. bãi biển phẳng, dễ xây dựng các ruộng muối.
C. thủy triều thấp, ít ảnh hưởng các ruộng muối.
D. đây là vùng có đường bờ biển dài nhất cả nước.

Câu 7: Cho biểu đồ về GDP của Xin-ga-po, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016: 

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Cơ cấu GDP của Xin-ga-po, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.
B. Giá trị GDP của Xin-ga-po, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.
C. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Xin-ga-po, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.
D. Tốc độ tăng trưởng GDP của Xin-ga-po, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.

Câu 8: Giải pháp chủ yếu nhằm bảo vệ rừng phòng hộ là

A. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, chất lượng đất rừng.
B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.

Câu 9: Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn thường xuyên chủ yếu do

A. địa hình bị chia cắt mạnh và sườn dốc.
B. động đất thường xảy ra ở đứt gãy sâu.
C. tình trạng khan hiếm nguồn nước ngọt.
D. lũ quét, trượt lở đất đá thường xuyên.

Câu 10: Tác động chủ yếu của những khối núi cao trên 2000m đối với thiên nhiên nước ta là

A. làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.
B. làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.
C. tạo bức chắn để hình thành ranh giới các miền khí hậu.
D. phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới trên khắp cả nước.

Câu 11: Nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta chủ yếu do

A. tác động của hướng núi và độ ẩm.
B. tác động của gió mùa và nhiệt độ.
C. tác động của gió mùa và địa hình.
D. phân hóa địa hình và góc nhập xạ.

Câu 12: Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do

A. sự phân hóa độ cao địa hình và thảm thực vật.
B. sự phân bố thảm thực vật và các loại đất chính.
C. tác động của gió mùa và ảnh hưởng của biển Đông.
D. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.

Câu 13: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2018. (Đơn vị: triệu tấn)

Năm

2005

2010

2012

2015

2018

Khai thác

2,0

2,4

2,7

3,0

3,6

Nuôi trồng

1,5

2,7

3,1

3,5

4,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta phân theo ngành giai đoạn 2005 – 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Tròn.
B. Miền.
C. Kết hợp.
D. Đường.

Câu 14: Sự màu mỡ của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào

A. điều kiện khí hậu ở miền núi.
B. nguồn gốc đá mẹ khác nhau.
C. kĩ thuật canh tác của con người.
D. quá trình xâm thực và bồi tụ.

Câu 15: Nguồn nước của Việt Nam bị ô nhiễm nghiêm trọng chủ yếu do

A. nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
B. giao thông vận tải đường thuỷ phát triển nên xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
C. hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông khi chưa qua xử lí.
D. việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển Đông.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta?

A. Có các cao nguyên badan xếp tầng.
B. Có nhiều núi cao hàng đầu cả nước.
C. Gồm nhiều dãy núi chạy song song.
D. Hướng núi chủ yếu là vòng cung.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về dân số nước ta hiện nay?

A. Có nhiều dân tộc.
B. Cơ cấu dân số già.
C. Quy mô dân số lớn.
D. Dân số tăng nhanh.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta?

A. Nằm trong vùng nghèo khoáng sản.
B. Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
C. Nằm trong khu vực kinh tế sôi động.
D. Nằm trên đường di cư của sinh vật.

Câu 19: Đặc điểm nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. chất lượng giảm xuống.
B. phân bố đồng đều.
C. trình độ chưa cao.
D. số lượng không lớn.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta?

A. Giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Mang đến nhiều thiên tai.
C. Nguồn hải sản phong phú.
D. Làm cho khí hậu khô hạn.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1

D

11

C

2

C

12

D

3

D

13

B

4

C

14

B

5

C

15

C

6

A

16

C

7

D

17

B

8

D

18

A

9

A

19

C

10

A

20

D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN - ĐỀ 02

Câu 41: Đặc điểm nào sau đây quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?

A. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.
B. Đối tượng là cây trồng, vật nuôi.
C. Sản xuất có đặc tính mùa vụ.
D. Sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên.

Câu 42: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm của ba địa điểm ở nước ta

Địa điểm

Hà Nội

Huế

TP. Hồ Chí Minh

Nhiệt độ (⁰C)

23,4

25,1

26,9

Biên độ nhiệt (⁰C)

12, 5

9,7

3,1

 

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A.    Hà Nội có nhiệt độ trung bình thấp nhất, biên độ nhiệt năm cao nhất. 
B. Huế có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm trung bình.
C. Hà Nội có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm cao nhất.
D. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình cao nhất, biên độ nhiệt năm thấp nhất.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành chăn nuôi?

A.  Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hàng tiêu dùng. 
B. Cung cấp cho con người các thực phẩm có dinh dưỡng cao.
C. Cung cấp lương thực nhằm đảm bảo đời sống nhân dân.
D. Cung cấp nguồn phân bón, sức kéo cho ngành trồng trọt.

Câu 44: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là vùng

A.    đặc quyền kinh tế.     B. nội thuỷ.     C. tiếp giáp lãnh hải.     D. lãnh hải.
Câu 45: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là

A.   tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao. 
B. sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.
C. sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và sự xung đột sắc tộc.
D. vị trí địa - chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Campuchia?

A. Quảng Nam.     B. Bình Dương.     C. Bình Định.     D. Long An.
Câu 47: Khu vực có dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở

A. rìa Đồng bằng sông Hồng.     
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ
D. Bắc Trung Bộ.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than nâu tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.     
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 49: Ý nghĩa to lớn của vị trí địa lí nước ta về mặt kinh tế là

A.    nằm ở khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. 
B. có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội với các nước trong khu vực.
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. có mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.

Câu 50: Địa hình núi theo hướng vòng cung ở nước ta thể hiện rõ ở vùng núi nào sau đây?

A. Đông Bắc và Tây Bắc.     
B. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết vùng biển của nước ta không tiếp giáp với vùng biển của nước nào sau đây?

A. Mianma.     B. Thái Lan.     C. Malaixia.     D. Philippin.

Câu 52: Vùng đất ngoài đê ở Đồng bằng sông Hồng của nước ta là nơi

A. có các khu ruộng cao bạc màu.     
B. không được bồi đắp phù sa hàng năm.
C. thường xuyên được bồi đắp phù sa.
D. có nhiều ô trũng ngập nước.

Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A.    Lang Bian.     B. Phanxipăng.     C. Ngọc Linh.     D. Chư Yang Sin.

Câu 54: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên

A.    đồng bằng phần nhiều hẹp ngang. 
B. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa.
D. có một số đồng bằng mở rộng ở các cửa sông lớn.

Câu 55: Khối khí nào sau đây không phân biệt thành kiểu lục địa và kiểu hải dương?

A. Cực.     B. Chí tuyến.     C. Ôn đới.     D. Xích đạo. 
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có lưu vực nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta?

A.    Sông Hồng.     B. Sông Đà Rằng.     C. Sông Cửu Long.     D. Sông Cả.

Câu 57: Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A.    Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền. 
B. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp với vùng biển nước sâu.
C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.
D. Thềm lục địa phía bắc và phía nam nông, mở rộng.

Câu 58: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của

A. sự phân hủy các chất phóng xạ.     
B. các phản ứng hóa học khác nhau.
C. bức xạ từ Mặt Trời tới Trái Đất.
D. sự dịch chuyển các dòng vật chất.

Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết các cao nguyên nào sau đây được xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Mộc Châu, Sín Chải, Tà Phìng.     
B. Tà Phìng, Sín Chải, Mộc Châu.
C. Tà Phìng, Mộc Châu, Mơ Nông.
D. Tà Phìng, Mộc Châu, Sơn La.

Câu 60: Cho bảng số liệu:

GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 - 2010 

Năm

1985

1995

2004

2010

GDP (tỉ USD)

239,0

697,6

1649,3

5880,0

Số dân (triệu người)

1070

1211

1299

1347

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Cột chồng.     B. Đường.     C. Kết hợp.     D. Cột ghép.

----- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

41

A

51

A

42

C

52

C

43

C

53

C

44

B

54

C

45

D

55

D

46

D

56

B

47

A

57

C

48

D

58

C

49

C

59

B

50

B

60

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN - ĐỀ 03

Câu 41: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến

A. mức gia tăng dân số.

B. quy mô dân số của đất nước.

C. tốc độ đô thị hóa.

D. việc sử dụng lao động.

Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc - đông nam?

A. Pu Đen Đinh.

B. Bạch Mã.

C. Hoàng Liên Sơn.

D. Trường Sơn Bắc.

Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô lớn nhất vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Hải Dương.

B. Hà Nội.

C. Hải Phòng.

D. Nam Định.

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nào sau đây trồng nhiều cà phê nhất nước ta?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Vinh thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Trị.

B. Hà Tĩnh.

C. Nghệ An.

D. Quảng Bình.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất?

A. Kiên Giang.

B. Cần Thơ.

C. Trà Vinh.

D. Sóc Trăng.

Câu 47: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác nhau cơ bản giữa miền Nam Trung Bộ, Nam Bộ với miền Bắc, Đông Bắc Bắc Bộ và miền Tây Bắc, Bắc Trung Bộ?

A. Cấu trúc địa hình và hướng sông ngòi.

B. Chế độ mưa và thuỷ chế sông ngòi.

C. Đặc điểm về khí hậu.

D. Cấu trúc địa chất và địa hình.

Câu 48: Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là

A. điều kiện tự nhiện thuận lợi.

B. cơ sở vật chất- kĩ thuật tốt.

C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.

D. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Đình Vũ - Cát Hải.

B. Nghi Sơn.

C. Vũng Áng.

D. Vân Đồn.

Câu 50: Cho biểu đồ về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

B. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

C. Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

D. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

Câu 51: Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là

A. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

C. khí hậu phân chia hai mùa rõ rệt.

D. có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.

Câu 52: Ở vùng đồi núi thấp ở nước ta, nhóm đất chủ yếu là

A. đất phù sa.

B. đất cát.

C. đất mùn thô.

D. đất feralit.

Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng ̣nước thấp nhất của sông Mê Công (Cửu Long) vào thời gian nào sau đây (theo số liệu đo được ở trạm Mỹ Thuận và trạm Cần Thơ)?

A. Tháng I đến tháng III.

B. Tháng V đến tháng X.

C. Tháng III đến tháng V.

D. Tháng X đến tháng XII.

Câu 54: Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta, khu vực kinh tế có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là

A. kinh tế tập thể.

B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

C. kinh tế Nhà nước.

D. kinh tế tư nhân.

Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng nào?

A. Tây Bắc.

B. Đông Bắc.

C. Tây Nam.

D. Đông Nam.

Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết 2 cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc?

A. Hữu Nghị, Na Mèo.

B. Lào Cai, Na Mèo.

C. Lào Cai, Hữu Nghị.

D. Móng Cái, Tây Trang.

Câu 57: Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là

A. đồng bằng thấp và đồng bằng cao.

B. đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ.

C. đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển.

D. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

Câu 58: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2015?

A. Giai đoạn 2000 - 2010, hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất.

B. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với hai mặt hàng còn lại.

C. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.

D. Hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ hai.

Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tuyến đường giao thông Bắc - Nam nào sau đây chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Quốc lộ 1 và đường 14.

B. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.

C. Quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam.

D. Đường sắt Bắc - Nam và đường Hồ Chí Minh.

Câu 60: Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là

A. tăng tỉ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.

B. tăng cường thu hút vốn đầu tư.

C. mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.

D. tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

41

D

51

A

42

B

52

D

43

B

53

C

44

B

54

B

45

C

55

B

46

A

56

C

47

C

57

D

48

D

58

C

49

D

59

C

50

D

60

D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN - ĐỀ 04

Câu 1: Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật

A. địa đới.
B. địa ô.
C. thống nhất.
D. đai cao.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Cả đổ ra biển qua cửa nào sau đây?

A. Cửa Hội.
B. Cửa Tùng.
C. Cửa Gianh.
D. Cửa Việt.

Câu3: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng có khí hậu

A. ôn hòa.
B. khô, lạnh.
C. nóng, ẩm.
D. khô, nóng.

Câu 4: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc là do

A. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.
B. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.
C. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
D. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc.

Câu 5: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

Tổng số

Lúa đông xuân

Lúa hè thu

Lúa mùa

2005

35832,9

17331,6

10436,2

8065,1

2016

43609,5

19404,4

15010,1

9195,0

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền.
B. Tròn.
C. Cột.
D. Kết hợp.

Câu 6: Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2010

2012

2014

2015

Xuất khẩu

183,5

225,7

210,5

181,8

Nhập khẩu

169,2

229,4

217,5

179,7

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015?

A.    Giá trị nhập siêu năm 2012 lớn hơn năm 2014.
B. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.
C. Giá trị xuất siêu năm 2010 lớn hơn năm 2015.
D. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.

Câu 7: Các nước công nghiệp mới (NICS) tập trung chủ yếu ở

A. châu Âu và Tây Nam Á.
B. châu Phi và Bắc Mĩ.
C. châu Đại Dương và Nam Á.
D. châu Á và Mĩ La tinh.

Câu 8: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

A. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.
B. nền nhiệt độ cả nước cao.
C. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
D. tổng bức xạ trong năm lớn.

Câu 9: Phần lớn diện tích Đông Nam Á lục địa có khí hậu

A. xích đạo.
B. cận nhiệt đới.
C. ôn đới.
D. nhiệt đới gió mùa.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Cao Bằng.
B. Lai Châu.
C. Điện Biên.
D. Lạng Sơn.

Câu 11: Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất phèn.
B. đất xám trên phù sa cổ.
C. đất mặn.
D. đất phù sa ngọt.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?

A. Xuân Sơn.
B. Ba Vì.
C. Cát Bà.
D. Hoàng Liên.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra)?

A. Trong năm có một mùa đông lạnh.
B. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
D. Có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 180C.

Câu 14: Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất ở nước ta, nguyên nhân là

A.    có độ cao lớn nhất .
B. chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc.
C. nằm xa biển nhất .
D. nằm xa xích đạo nhất trong cả nước.

Câu 15: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là

A. tiếp giáp lãnh hải.
B. lãnh hải.
C. đặc quyền kinh tế.
D. nội thủy.

Câu 16: Cho biểu đồ:

CƠ CẤU DOANH THU DỊCH VỤ LỮ HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu doanh thu dịch vụ lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015?

A.    Kinh tế Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
B. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng.
C. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng, kinh tế Nhà nước tăng.
D. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây nguyên
C. Đông Bắc.
D. Tây Bắc.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?

A. Địa hình bị chia cắt mạnh.
B. Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa.
C. Có một số sông lớn, nhiều nước.
D. Có các đồng bằng phù sa.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cần Thơ?

A. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.
D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.

Câu 20: Do mưa nhiều, độ dốc lớn, nên miền núi là nơi dễ xảy ra

A. lốc.
B. mưa đá.
C. lũ quét.
D. sương muối

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1

D

11

B

2

B

12

D

3

B

13

A

4

C

14

B

5

C

15

C

6

D

16

A

7

C

17

A

8

C

18

D

9

C

19

B

10

D

20

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN - ĐỀ 05

Câu 1: Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do

A. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa.
B. địa hình nhiều đồi núi.
C. gió mùa mùa đông.
D. ảnh hưởng của biển.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Pu Sam Sao.
B. Tam Điệp.
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Con Voi.

Câu 3: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm rộng vườn, làng mạc thường hay xảy ra ở vùng ven biển

A. Đông Nam Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. miền Trung.

Câu 4: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là

A.    tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao.
B. sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.
C. sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và sự xung đột sắc tộc.
D. vị trí địa - chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú.

Câu 5: Loại gió nào sau đây gây mưa lớn cho Nam Bộ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ?

A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Gió mùa Tây Nam.
C. Gió phơn Tây Nam.
D. Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 6: Nơi có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là

A. Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. miền Nam và miền Trung.
C. miền Bắc và miền Nam.
D. duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.

Câu 7: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng

A. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.
B. khác nhau giữa các mùa trong một năm.
C. sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.
D. lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Câu 8: Mùa mưa ở miền Nam dài hơn miền Bắc là do

A.    miền Nam có vị trí gần xích đạo hơn.
B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới chậm dần từ bắc vào nam.
C. hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở phía Nam.
D. miền Nam có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?

A. Chống nhiễm mặn.
B. Trồng cây theo băng.
C. Đào hố vảy cá.
D. Làm ruộng bậc thang.

Câu 10: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới là do

A. không có núi cao trên 2600m.
B. vị trí nằm gần xích đạo.
C. nằm kề vùng biển ấm rất rộng.
D. không có gió mùa Đông Bắc.

Câu 11: Việt Nam có chung Biển Đông với bao nhiêu nước?

A. 7 nước.     
B. 9 nước.
C. 8 nước.
D. 10 nước.

Câu 12: Mưa phùn là loại mưa :

A.    Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc. 
B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình của đồng bằng sông Hồng?

A.    Do phù sa sông Hồng và sông Tiền bồi đắp. 
B. Bị chia cắt mạnh bởi hệ thống đê điều.
C. Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
D. Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, ngoài đê được bồi tụ phù sa hàng năm.

Câu 14: Đặc trưng khí hậu từ Bạch Mã trở vào là: 
A. có hai mùa: một mùa nóng và một mùa lạnh.
B. nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
C. có hai mùa: mùa mưa ít và mùa mưa nhiều.
D. không có mùa đông rõ rệt, chỉ có hai thời kỳ chuyển tiếp.

Câu 15: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

A. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp.     
B. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
C. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
D. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp.
Câu 16: Cho biểu đồ:


QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015

Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết những nội dung nào sau đây đúng?

A. Tên biểu đồ.     
B. Giá trị trên biểu đồ.
C. Chú thích.
D. Khoảng cách năm.

Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho dân số nước ta tập trung nhiều ở nông thôn?

A. Địa hình khá bằng phẳng, giáp biển.     
B. Trình độ phát triển kinh tế còn thấp.
C. Nông nghiệp thâm canh cần nhiều lao động.
D. Đô thị chưa tạo ra được sức hút lao động.

Câu 18: Hiện tượng khác nhau về thời gian ngày và đêm trong câu ca dao “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng; ngày tháng mười chưa cười đã tối” không xảy ra ở khu vực nào sau đây?

A.    chí tuyến Nam.     
B. chí tuyến Bắc.
C. vòng cực.
D. Xích đạo.

Câu 19: Đặc điểm không đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam là

A. mùa bão thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11. 
B. mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng 8,9,10.
D. trung bình mỗi năm có 3 - 4 con bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta.

Câu 20: Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là:

A. Hoa Kì, Ôxtrâylia, châu Âu.     
B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.
C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.
D. châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1

D

11

C

2

D

12

D

3

A

13

A

4

B

14

B

5

A

15

B

6

B

16

C

7

D

17

B

8

C

18

D

9

D

19

B

10

C

20

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Vĩnh Thuận có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF