Nhằm giúp các em có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tiên Hải có đáp án. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.
TRƯỜNG THCS TIÊN HẢI |
ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 120 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: ( 3,5 điểm)
a.Hãy cho biết prôtêin được phân giải và hấp thụ như thế nào trong hệ tiêu hóa của người?
b.Huyết áp là gì ? Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra dưới đây và giải thích rõ lí do: Khi ngủ, khi chạy, khi sợ hãi.
c. Tại sao những người sống ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người sống ở đồng bằng ?
Câu 2: ( 4,5 điểm )
a.Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
b.Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN
c. Biến dị tổ hợp là gì ? Vì sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn so với các loài sinh sản vô tính ?
Câu 3: ( 3 điểm)
a.Một NST có trình tự các gen phân bố : ABCDE ∙ FGH
Cho biết A,B,C,D,E,F,G,H: kí hiệu các gen trên NST, (∙) Tâm động
Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự ABCDE ∙ FG
- Xác định dạng đột biến
- Nếu dạng đột biến xảy ra ở cặp NST số 21 ở người thì gây hậu quả gì ?
b.Phân biệt thường biến với đột biến
Câu 4: ( 2,5 điểm )
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp ; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai cặpgen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
a.Xác định tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBB x aaBb
b.Bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 37,5% cây cao,hoa đỏ : 37,5% cây cao, hoa trắng : 12,5 % cây thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thấp ,hoa trắng.
Câu 5 ( 3,5 điểm )
a.Ở một tế bào của một loài đang giảm phân, các NST đang xếp thành 1 hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, tổng số NST trong tế bào là 22 NST. Tế bào đang ở kì nào của giảm phân và bộ NST lưỡng bôi của loài là bao nhiêu ?
b.Một tế bào xôma của loại trên đang tiến hành nguyên phân. Tính số NST kép, số NST đơn, số tâm động ,số crômatit có trong tế bào ở kì đầu và kì sau của quá trình nguyên phân này. Biết rằng quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
c. Có năm tế bào mầm đực của loài trên nguyên phân liên tiếp 3 lần để trở thành tinh bào bậc I và giảm phân. Các tinh trùng tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 6,25%
- Tính số hợp tử được tạo ra và số NST có trong các hợp tử
- Nếu hiệu xuất thụ tinh của trứng là 50% thì phải cần có bao nhiêu noãn bào bậc I cần cho sự tạo ra số hợp tử nói trên.
Câu 6: ( 3 điểm )
Gen A có hiệu số % giữa nuclêôtit guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20% và có 4050 liên kết hiđrô
a.Tính chiều dài của gen
b.Khi gen nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trinh này.
c. Tính số lượng từng loại của nuclêôtit của gen có trong tế bào khi tế bào đó đang ở kì giữa của nguyên phân?
ĐÁP ÁN
Câu |
Sơ lược lời giải |
1 ( 3,5 điểm) |
- Tiêu hóa ở miệng là cơ học ( nghiền nhỏ), dịch dạ dày có axit HCl về enzim pepsin giúp phân giải 1 phần protein ( cắt thành đoạn ngắn ) - Dịch tụy, dịch ruột có enzim tripsin phân giải protein thành các axit amin và ruột non chỉ hấp thụ được các axit amin
- Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết áp sẽ thấp hơn so với khi thấp - Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng - Khi sợ hãi andrenalin tiết ra nhiều làm co mạch máu, tim đạp nhanh dẫn đến tăng huyết áp c. * Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở đồng bằng vì: + Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm. + Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người . |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1:
a) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa gì đối với di truyền và sự sinh trưởng phát triển của cơ thể?
b) Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?
c) Tại sao ADN ở tế bào nhân thực cần trung gian là các ARN để truyền đạt thông tin di truyền?
Câu 2:
Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
Câu 3:
Ở một loài thực vật có 2n = 20, người ta thấy trong 1 tế bào có 19 NST bình thường và 1 NST có tâm động có vị trí khác thường so với các NST còn lại. Hãy cho biết NST có tâm động vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?
Câu 4:
- AND có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
- Thể đột biến là gì? Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì từ đột biến có thể chuyển thành thể đột biến?
Câu 5:
Xét trường hợp 1 gen có 2 alen A và a, trong đó alen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết Hidro. Alen a có chiều dài bằng alen A nhưng số liên kết Hidro lớn hơn gen A là 1 liên kết. Cặp Aa nhân đôi liên tiếp 2 lần. Vậy môi trường nội bào cần cung cấp số Nu từng loại là bao nhiêu?
Câu 6:
Một tế bào sinh dục sơ khai gà 2n = 78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào cung cấp 19812 NST nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 3,125%. Hãy cho biết:
- Tìm số đợt nguyên phân của tế bào trên?
- Tìm số hợp tử tạo thành?
- Tính số lượng tế bào sinh tinh cần cung cấp cho quá trình thụ tinh nói trên?
Câu 7:
Cho lai cà chua quả vàng, cao với cà chua thấp, đỏ. Thu được F1 đồng loạt cà chua cao, đỏ. Tiến hành cho F1 tự thụ phấn thu được F2:
918 cao, đỏ
305 cao, vàng
320 thấp, đỏ
100 thấp, vàng
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b) Tìm kiểu gen, kiểu hình P để ngay F1 thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 8:
- Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
- Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ lai F1 có cá thể mang kiểu gen AAA và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng cá thể có kiểu gen AAA có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang kiểu gen OA có số lượng NST giảm đi một chiếc. Trình bày cơ chế phát sinh thể OA? Nêu các biểu hiện của hai thể đột biến trên?
ĐÁP ÁN
Câu 1
a) Ý nghĩa nguyên phân:
- Nguyên phân duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ.
- Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào là cơ sở của sự sinh trưởng của các mô, cơ quan, cơ thể, thay thế tế bào già, tế bào bị tổn thương.
b) Thực chất của thụ tinh: Là sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội của giao tử tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
c) Cần ARN trung gian vì:
- Đối với sinh vật nhân thực ADN ở trong nhân trong khi quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất nên cần trung gian.
- Việc sử dụng trung gian là ARN giúp bảo quản thông tin di truyền.
- ADN có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song xoắn đều liên kết với nhau bằng liên kết hidro nên không phù hợp để làm khuôn dịch mã.
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (3,0 điểm)
Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN, mARN và prôtêin.
Câu 2: (2,0 điểm)
Phân biệt bộ nhiễm sắc thể của thể dị bội (2n + 2) với thể dị bội (2n + 1 + 1) ở cùng một loài. Nêu cơ chế phát sinh của hai thể dị bội trên.
Câu 3: (2,0 điểm)
Quan sát tiêu bản tế bào của một loài (NST giới tính kí hiệu là X và Y), thấy trong một tế bào đang phân chia bình thường có 23 NST kép.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài. Viết kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài đó.
b. Tế bào trên đang thực hiện quá trình nguyên phân hay giảm phân và ở kì nào?
Câu 4: (2,0 điểm)
Một gen có chiều dài 4080A0 và có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Gen bị đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của gen đột biến.
Câu 5: (3,0 điểm)
a. Ở cà độc dược, bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Trong tự nhiên, có thể phát hiện được tối đa bao nhiêu thể ba nhiễm khác nhau?
b. Người ta đã sử dụng tác nhân gây đột biến số lượng NST tác động vào quá trình giảm phân ở cây cà chua. Kết quả cho thấy có một cặp NST (mang cặp gen Aa) phân li không bình thường. Cây cà chua trong thí nghiệm trên có thể phát sinh cho tối đa mấy loại giao tử về cặp gen Aa? Viết kí hiệu của những loại giao tử đó. Biết hiệu quả của việc xử lí tạo ra các giao tử đột biến không đạt 100%.
Câu 6: (2,0 điểm)
Vì sao khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng và giao phối cận huyết ở vật nuôi lại có thể phát hiện được các gen xấu để loại ra khỏi quần thể giống?
Câu 7: (3,0 điểm)
Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa → Chuột → Rắn
a. Hãy phân tích tác động của quần thể lúa và quần thể rắn lên số lượng cá thể của quần thể chuột.
b. Con người đã áp dụng những biện pháp gì để ứng dụng mối quan hệ như mối quan hệ giữa: Lúa - Chuột - Rắn nói trên vào việc bảo vệ mùa màng?
c. Những biện pháp mà em vừa nêu có ý nghĩa như thế nào trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường. Em có thể góp sức mình vào việc gì để đẩy mạnh các biện pháp nói trên?
Câu 8: (3,0 điểm)
Từ một phép lai giữa hai cây, người ta thu được:
250 cây thân cao, quả đỏ;
248 cây thân cao, quả vàng;
251 cây thân thấp, quả đỏ;
249 cây thân thấp, quả vàng.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng và thân cao, quả đỏ là hai tính trạng trội. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
||||||||||||
1 |
|
||||||||||||
|
Những điểm khác nhau cơ bản giữa ADN, mARN và prôtêin:
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1( 2,5 điểm)
Cho lai cà chua quả vàng, cao với cà chua thấp, đỏ. Thu được F1 đồng loạt cà chua cao, đỏ. Tiến hành cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 918 cao, đỏ; 305 cao, vàng; 320 thấp, đỏ; 100 thấp, vàng
a, Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b,Tiến hành lai phân tích F1 được kết quả như thế nào?
Câu 2 ( 2,5 điểm)
a, Hãy điền thông tin vào bảng so sánh sau:
Tiêu chí so sánh |
Tổng hợp AND |
Tổng hợp aa |
Vị trí xảy ra |
|
|
Khuôn mẫu tổng hợp |
|
|
Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung |
|
|
b, Xác định từng loại Nucleotit của gen dài 5100 A0 có T = 20%
Câu 3 ( 2 điểm)
Có 5 tế bào dinh dương nguyên phân 3 lân liên tiếp, được môi trường cung cấp 280 NST, tổng số NST trong cá tế bào con là 320.
a, Tên loài nói trên là gì?
b, Giả sử các tế bào con trên cùng giảm phân tạo giao tử đực thì sẽ tạo thành bao nhiêu tinh trùng ?
Câu 4 ( 1 điểm ) Hãy giải thích câu nói sau :
- Nhai kĩ no lâu
- Tim đập cả đời không mệt mỏi
Câu 5 (1 điểm) Hãy phân loại một số động vật sau vào các các ngành các lớp cho phù hợp theo bảng: Cá ngựa, cá cóc tam đảo, giun kim, sán lá gan, cá sấu, cái ghẻ, cá voi, ốc sên, dơi, lươn, vịt, cú mèo, sán lông, bạch tuộc, giun móc câu, rận nước, diều hâu, đỉa.
Ngành động vật không xương sống |
Ngành động vật có xương sống |
||||||
Ngành giun |
Ngành chân khớp |
Lớp cá |
Lớp lưỡng cư |
Lớp chim |
Lớp thú |
||
Giun dẹp |
Giun tròn |
Giun đốt |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 6 (1 điểm) Hãy sắp xếp các cây sau theo các nhóm loại quả: Khô nẻ, khô không nẻ, mọng, hạch: Xoài, đỗ xanh, lạc, ké đầu ngựa, bưởi, cà chua, lê ki ma, mận.
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (2.5 điểm).
a) Những cây sống ở sa mạc thường có đặc điểm gì để thích nghi với môi trường sống?
b) Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong khi một người bị đuối nước là gì? Giải thích nguyên nhân ngạt khí do hít phải không khí giàu CO.
Câu 2: (2.5 điểm).
Ở ruồi giấm, người ta thấy một số trứng của ruồi cái có chứa NST giới tính XX, X và không chứa chiếc NST giới tính nào (O).
a. Bằng hiểu biết của mình, em hãy giải thích cơ chế hình thành các loại trứng đó.
b. Khi các loại trứng trên kết hợp với giao tử đực bình thường, hợp tử tạo thành có bộ NST như thế nào? Gọi tên các dạng đột biến ở thế hệ con.
Câu 3: (3.0 điểm). Ở gà 2n = 78. Một nhóm tế bào cùng loại có tất cả 4992 NST đơn đang phân li về hai cực tế bào.
a. Nhóm tế bào đó đang ở thời kì phân bào nào? Số lượng là bao nhiêu?
b. Giả sử nhóm tế bào trên được sinh ra từ hai tế bào gốc ban đầu thì trong toàn bộ quá trình phân bào đó NST đã nhân đôi bao nhiêu lần? Biết rằng tốc độ phân bào của các thế hệ tế bào là đều nhau.
Câu 4: (3.5 điểm).
a. Tại sao đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật, nhưng trong chọn, tạo giống người ta vẫn sử dụng phương pháp gây đột biến gen?
b. Hãy cho biết các yếu tổ ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính ở động vật? Ý nghĩa của việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính trong chăn nuôi.
Câu 5: (3.0 điểm). Gen B có tổng số nuclêôtit là 3000, số liên kết hiđrô là 3500, gen này bị đột biến mất 6 nuclêôtit thành gen b. Biết khi gen B và gen b tự nhân đôi liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại Ađênin môi trường cung cấp cho gen b ít hơn gen B là 14 nuclêôtit.
- Gen B gồm bao nhiêu chu kỳ xoắn?
- Xác định chiều dài của gen B và gen b?
- Xác định số liên kết hiđrô của gen b?
Câu 6: (3.5 điểm).
a. Trong các kì của quá trình nguyên phân, NST có những hoạt động cơ bản nào? Những hoạt động nào của NST chỉ có ở quá trình giảm phân, không có ở quá trình nguyên phân?
b. Một nhóm tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen \(\frac{{BD}}{{bd}}\)Ee tiến hành giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra. Viết các loại giao tử có thể tạo ra?
Câu 7: (2 điểm). Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả dạng tròn, b quy định quả dạng bầu dục. Khi cho giống cà chua quả đỏ, dạng tròn lai với giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục được F1 có tỉ lệ 50% cây quả đỏ, dạng tròn : 50% cây quả đỏ, dạng bầu dục. Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ? Viết sơ đồ lai. Biết các gen phân li độc lập với nhau, một trong 2 cây bố mẹ thuần chủng.
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
Câu 1 2.5 đ |
a. - Rễ thường ăn sâu, lan rông => đảm bảo hút nước cho cây. |
- Thân mọng nước=> Dự trữ nước cho cây. |
|
- Phiến lá hẹp, nhiều cây lá có lớp lông cách nhiệt gân lá phát triển. Nhiều loài cây, lá tiêu giảm và biến thành gai => Giảm sự thoát hơi nước. |
|
b. Nguyên nhân: - Là do nước tràn vào đường dẫn khí làm cản trở sự lưu thông khí,.... |
|
- Phân tử CO liên kết rất chặt với Hemoglobin, chiếm chỗ của O2 làm cản trở sự trao đổi và vận chuyển khí O2 làm cho cơ thể bị thiếu O2, ... |
|
|
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tiên Hải. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: