Tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Bùi Thị Xuân được HOC247 biên tập và tổng hợp bộ đề gồm phần đề và đáp án giải chi tiết, giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.
TRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂN |
ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 150 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1:( 4đ)
- Cho lúa thân cao, chín muộn lai với lúa thân thấp, chín sớm F1 thu được 100% lúa thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả như thế nào? Biết rằng tính trạng chiều cao và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau.
- Muốn tìm được lúa thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta làm như thế nào?
Câu 2( 4 đ)
Thế nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người? Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ là 1:1?
Câu 3: (2 đ) Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200 NST.
Xác định:
a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà?
b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
Câu 4:( 3đ)
a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?
b.Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
c. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của Prôtêin ở các thế hệ tế bào con có bị thay đổi không? Vì sao?
Câu5: ( 3điểm)
Một cặp gen Bb tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen B có chiều dài 5100 A0 và có hiệu số A - G = 20%. Gen b có 150 chu kì xoắn và có hiệu số T - G = 300 nuclêôtit.
a. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của cặp gen Bb
b. Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
Câu 6: (4 điểm)
a) Hãy cho biết những điểm khác nhau căn bản giữa đột biến và thường biến.
b) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?./.
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (4 điểm )
Đem giao phối 2 dòng chuột (1) và (2) thu được chuột F1. Sau đó đem giao phối chuột F1 với :
- Chuột (3) thu được: 89 chuột lông đen,ngắn ; 92 chuột lông đen ,dài ; 29 chuột lông trắng, ngắn; 28 chuột lông trắng, dài.
- Chuột (4) thu được: 121 chuột lông đen, ngắn ; 118 chuột lông trắng, ngắn ;
41 chuột lông đen, dài; 39 chuột lông trắng, dài.
Xác định kiểu gen của chuột (1), (2), (3), (4).
Câu 2: Sau khi học xong bài “Nguyên phân, giảm phân”, bài “Phát sinh sinh giao tử và thụ tinh”, bạn An trao đổi với bạn Bình một số vấn đề:
Bạn An cho rằng hai quá trình nguyên phân, giảm phân có nhiều điểm giống nhau. Ngược lại, bạn Bình cho rằng chúng là hai quá trình có nhiều điểm khác nhau. Các điểm khác nhau đó giúp ích rất nhiều vào việc giải các bài tập về “Phát sinh giao tử và thụ tinh”.
a. (4 điểm): Bằng kiến thức của mình, em hãy so sánh hai quá trình nguyên phân và giảm phân để chứng tỏ những điều mà hai bạn An và Bình đã trao đổi.
b. (2 điểm): Giả sử hai bạn An và Bình có bài tập sau:
Trong tinh hoàn của 1 thỏ đực (2n = 44) có 6 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp 1 số lần và tạo ra tổng số tế bào con có chứa 2112 tâm động.
a. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm.
b. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I phát triển tạo thành tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh tạo ra 3 hợp tử. Xác định hiệu suất tinh trùng.
Em hãy giúp hai bạn giải bài tập trên.
Câu3 : ( 3 điểm)
Một đoạn phân tử ADN có 150 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định:
a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.
b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.
c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
Câu 4: ( 3 điểm)
1.Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định?Nêu chức năng cơ bản của ADN
2. Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế di truyền? Nếu vi phạm nguyên tắc trên sẽ dẫn tới hậu quả gì?
Câu 5: ( 4 điểm)
1.Phân biệt thường biến với đột biến?
2.Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ?
ĐÁP ÁN
CÂU |
NỘI DUNG |
Câu 1 |
|
|
a. Chuột F1 x chuột (3) Đen = 89 + 92 = 3 Trắng 29 + 28 1 -> Đen trội hoàn toàn so với trắng Ngắn = 89 + 29 = 1 Dài 92 + 28 1 Chuột F1 x chuột (4) Đen = 121 + 41 = 1 Trắng 118 + 39 1 Ngắn = 121 + 118 = 3 Dài 41 + 39 1 -> Ngắn trội hoàn toàn so với dài Quy ước: Đen -> A Trắng -> a Ngắn -> B Dài -> b Chuột F1 x chuột (3): F1 = 3 đen : 1trắng = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 2 -> Muốn có 2 loại giao tử -> Đen ( Aa) x Đen ( Aa) F1 = 1 ngắn : 1 dài = 2 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 1 -> Muốn có 2 loại giao tử -> Ngắn ( Bb ) Muốn có 1 loại giao tử -> Dài ( bb ) => AaBb x Aabb Chuột F1 x chuột (4): F1 = 1 đen : 1trắng = 2 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 1 -> Muốn có 2 loại giao tử -> Đen ( Aa) x Trắng ( aa) F1 = 3 ngắn : 1 dài = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 2 -> Muốn có 2 loại giao tử -> Ngắn ( Bb ) => AaBb x aaBb => Chuột F1 : AaBb Chuột (1) : AABB , Aabb Chuột (2) : aabb , aaBB Chuột (3) : Aabb Chuột (4) : aaBb |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (2 điểm)
- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của Menden gồm những điểm nào?
- Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Tại sao?
Câu 2: (2 điểm)
- Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
- Kỹ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào?
- Hiện tượng thoái hóa là gì? Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thề hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa? Cho ví dụ.
- Ưu thế lai là gì? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
Câu 3: (2 điểm)
So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và prôtêin.
Câu 4: (2 điểm)
Khối lượng một đoạn ADN là 9.105 đv.C. Đoạn ADN này gồm 2 gen cấu trúc. Gen thứ nhất dài hơn gen thứ hai 0,102 micromet.
Cho biết khối lượng phân tử trung bình của một nuclêôtit là 300 đv.C.
- Tính chiều dài mỗi gen.
- Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó.
- Nếu mỗi gen trên đều có 5 ribôxôm trượt một lần thì số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã là bao nhiêu?
Câu 5: (2 điểm)
Bệnh máu khó đông ở người gây ra do một đột biến gen lặn( h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em sinh đôi bình thường:
- Hai người sinh đôi này là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng?
- Người mắc bệnh này là gái hay trai? Giải thích. Viết kiểu gen của cặp sinh đôi trên và của người mẹ về bệnh máu khó đông.
- Nếu cặp sinh đôi trên đều mắc bệnh, ta có thể suy ra họ là sinh đôi cùng trứng hay không? Giải thích.
- Nếu cặp sinh đôi trên có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh, làm thế nào để nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của Menden gồm những điểm nào?
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
- Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Tại sao?
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ làm xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ.
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính (giao phối)
- Sinh sản hữu tính được thực hiện bằng con đường giảm phân tạo giao tử và thụ tinh có xảy ra phân li độc lập, tổ hợp tự do và trao đổi đoạn giữa các NST đã tạo ra nhiều loại giao tử, nhiều loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng.
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: (2 điểm)
Giải thích tại sao nhiễm sắc thể được xem là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào?
Câu 2: (2 điểm)
- Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?
- Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật để không làm giảm năng suất vật nuôi và cây trồng?
Câu 3: (2 điểm)
Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình hãy phân tích vai trò của các nhân tố: “Nước, phân, cần, giống” trong việc nâng cao năng suất cây trồng, từ đó nêu ý nghĩa của việc đưa giống mới vào nông nghiệp để nâng cao năng suất lúa trong bước tiến nhảy vọt về năng suất lúa hiện nay.
Câu 4: (2 điểm)
Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con:
- Đứa đầu: thuận tay phải, mắt nâu.
- Đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu.
- Đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen.
Tìm kiểu gen chắc có của những người trong gia đình trên. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Câu 5: (2 điểm)
Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78). Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp 19812 NST có nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử lưỡng bội bình thường.
a- Tìm số hợp tử hình thành?
b- Số lượng tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh?
c - Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Giải thích tại sao nhiễm sắc thể được xem là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào?
- - Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen:
+ NST chứa ADN , ADN mang thông tin di truyền, gen phân bố trên NST và chiếm một vị trí nhất định
+ NST có những biến đổi về số lượng và cấu trúc gây ra những biến đổi về tính trạng. Đại bộ phận những tính trang được di truyền bởi các gen trên NST
- - NST có khả năng tự nhân đôi đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
- Sự tự nhân đôi kết hợp với sự phân ly, tổ hợp của NST và thụ tinh là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào ở các loài giao phối. Ở các loài sinh sản sinh dưỡng nhờ cơ chế nhân đôi và phân ly đồng đều các NST về 2 cực của tế bào là cơ chế ổn định vật chất di truyền trong một đời cá thể ở cấp độ tế bào.
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (4.0 điểm)
Ở đậu Hà Lan, người ta xét sự di truyền của tính trạng màu sắc và hình dạng hạt. Mỗi cặp tính trạng được qui định bởi một cặp gen, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Trong một phép lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thu được F1 có kiểu hình 100% hạt màu vàng, vỏ trơn. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau được F2 có tỉ lệ như sau: 315 hạt màu vàng, vỏ trơn : 101 hạt màu vàng, vỏ nhăn : 108 hạt màu xanh, vỏ trơn : 32 hạt màu xanh, vỏ nhăn.
a. Giải thích như thế nào để xác định qui luật di truyền của các tính trạng trên?
b. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
c. Nếu F3 phân li theo tỉ lệ 1 hạt màu vàng, vỏ trơn : 1 hạt màu vàng, vỏ nhăn : 1 hạt màu xanh, vỏ trơn : 1 hạt màu xanh, vỏ nhăn thì 2 cá thể bố mẹ ở F2 có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
Câu 2: (4.0 điểm)
Tế bào ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiệu là AaBbDdXX. Từ 5 tế bào sinh dục sơ khai của cá thể này đều trải qua số lần nguyên phân như nhau đã lấy từ môi trường nội bào 2520 NST đơn. Có 6,25% trong số tế bào tạo ra trải qua giảm phân và tất cả các tế bào đều được thụ tinh. Biết các quá trình phân bào diễn ra bình thường.
a. Xác định tên loài và giới tính của loài này.
b. Tính số lần nguyên phân của 5 tế bào trên. Số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu?
c. Các kiểu giao tử có thể có được sinh ra từ tế bào của loài trên được viết như thế nào?
Câu 3: (4.0 điểm)
Có hai gen bằng nhau. Trong quá trình tự nhân đôi của hai gen người ta thấy số lần tự nhân đôi của gen I lớn hơn số lần tự nhân đôi của gen II. Sau cùng một thời gian, tổng số gen sinh ra là 24.
a. Tính số lần tự nhân đôi của mỗi gen.
b. Trong quá trình tự nhân đôi của 2 gen nói trên, môi trường nội bào đã cung cấp tất cả 46200 nuclêôtit tự do. Tính chiều dài của mỗi gen bằng A.
c. Gen I có tích % giữa ađênin với loại nuclêôtit không cùng nhóm bổ sung là 4%. Gen II có tích % giữa guanin với loại nuclêôtit cùng nhóm bổ sung là 9%. Tính số nuclêôtit tự do mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tự nhân đôi nói trên của từng gen. Biết rằng % nuclêôtit loại ađênin của gen I lớn hơn % nuclêôtit loại timin của gen II.
Câu 4: ( 3.0 điểm)
Một gen chứa 2398 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit. Gen bị đột biến thêm một đoạn. Đoạn gen gắn thêm có chứa 185 liên kết hiđrô và 40 ađênin. Sau đột biến tỉ lệ nuclêôtit loại guanin của gen bằng 30%.
a. Đoạn gen sau khi bị đột biến có chiều dài bằng bao nhiêu A?
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen trước khi đột biến xảy ra?
Câu 5: ( 3.0 điểm)
5.1:(1.5 điểm) Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn m liên kết với giới tính quy định. Một phụ nữ bình thường có cha bị bệnh máu khó đông và kết hôn với một người đàn ông bình thường. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 người con. Tính xác suất để 2 người con: đều là con trai bình thường, đều là con trai bị bệnh. Biết rằng quá trình tạo giao tử ở cặp vợ chồng này diễn ra bình thường.
5.2:(1.5 điểm)
Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, gen trội A qui định tính trạng bình thường và di truyền tuân theo quy luật Menđen. Một người đàn ông bình thường có cô em gái bị bệnh, người đàn ông này lấy một người vợ bình thường có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được 3 người con: người con gái đầu bị bệnh, người con trai thứ hai và người con trai thứ ba đều bình thường.
a. Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên qua 3 thế hệ.
b. Xác định kiểu gen của 3 người con đã sinh ra từ cặp vợ chồng nói trên.
Biết rằng, ngoài người em chồng, anh vợ và người con gái bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
Câu 6: (2.0 điểm)
a. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm có các thành phần chủ yếu nào?
b. Em hãy nêu rõ các mối quan hệ giữa cây cỏ, hươu, nai, hổ sống trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Bùi Thị Xuân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: